4/29/2012 1:13:09 PM
|
1. Anrê
Trần An Dũng Lạc,
Sinh năm 1795 tại Bắc Ninh, Linh mục, bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô Cầu
Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 21/12.
2. Anrê
Nguyễn Kim Thông (Năm
Thuông), Sinh năm 1790 tại Gò Thị, Bình Ðịnh, Thầy giảng, chết rũ tù ngày
15/07/1855 tại Mỹ Tho dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 15/07.
3. Anrê
Trần Văn Trông ,
Sinh năm 1814 tại Kim Long, Huế, Binh Sĩ, bị xử trảm ngày 28/11/1835 tại An
Hòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 28/11.
4. Anrê
Tường , Sinh
tại Ngọc Cục, Xuân Trường, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại làng Cốc
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 16/06.
5. Antôn
Nguyễn Đích, Sinh
tại Chi Long, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới
đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ
kính vào ngày 12/08.
6. Antôn
Nguyễn Hữu Quỳnh (Năm)
, Sinh năm 1768 tại Mỹ Hương, Quảng Bình, Y sĩ, bị xử giảo ngày 10/07/1840 tại
Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, đước phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.
7. Anê
Lê Thị Thành (Ðệ),
Sinh năm 1781 tại Bái Ðền, Thanh Hóa, Giáo dân, chết rũ tù ngày 12/07/1841 tại Nam
Ðịnh dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô
X, lễ kính vào ngày 12/07.
8. Augustinô Schoefler (Ðông)
, Sinh năm 1822 tại Mittelbonn, Nancy, Pháp, Linh Mục Thừa sai người Pháp, Hội
Thừa Sai Paris, bị xử trảm ngày 1/05/1851 tại Sơn Tây dưới đời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.
9. Augustinô Phan
Viết Huy, Sinh
năm 1795 tại Hạ Linh, Bùi Chu, Binh Sĩ, Giáo dân dòng ba, bị xử lăng trì ngày
12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.
10. Augustinô Nguyễn
Văn Mới, Sinh
năm 1806 tại Phù Trang, Nam Ðịnh,
Giáo dân, dòng ba Ða Minh, bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua
Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào
ngày 19/12.
11. Bênađô
Vũ Văn Duệ, Sinh
năm 1755 tại Quần Anh, Nam Ðịnh, Linh mục triều, bị xử trảm ngày 1/08/1838 tại
Ba Tòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.
12. Clêmentê
Inhaxiô Y (Ignatius
delgado), Sinh năm 1761 tại Villa Felice, Tây Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám mục
thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị chết rũ tù ngày
12/07/1838 (21/6/1838 (âm lịch) tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được
phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/07.
13. Đaminh
Cẩm, Sinh tại
Cẩm Chương, Bắc Ninh, Linh mục, Dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 11/03/1859 tại
Hưng Yên dưới thời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 11/03.
14. Đaminh Đinh Đạt ,
Sinh năm 1803 tại Phú Nhai, Bùi Chu, Binh Sĩ, Giáo dân dòng ba, bị xử giảo
ngày 18/07/1839 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/07.
15. Đaminh
Nguyễn Văn Hạnh (Diệu), Sinh
năm 1772 tại Năng A, Nghệ An, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 1/08/1838
tại Ba Tòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.
16. Ðaminh
Huyên, Sinh
tại Ðông Thành, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 5/06.
17. Đaminh
Phạm Trọng Khảm ,
Sinh tại Quần Cống, Nam Ðịnh, Quan Án, Giáo dân Dòng Ba Ða Minh, bị xử giảo
ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.
18. Ðaminh
Nguyễn Ðức Mạo ,
Sinh tại Phú Yên, Ngọc Cực, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 16/06.
19. Ðaminh
Hà Trọng Mậu ,
Sinh tại Phú Nhai, Bùi Chu, Linh mục Dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 5/11/1858
tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 5/11.
20. Ðaminh
Nguyên ,
Sinh tại Ngọc Cục,Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 16/06.
21. Ðaminh
Nhi, Sinh
tại Ngọc Cục, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính
vào ngày 16/06.
22. Ðaminh
Ninh ,
Sinh năm 1835 tại Trung Linh, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 2/06/1862
tại An Triêm dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 2/06.
23. Ðaminh
Toại , Sinh
tại Ðông Thành, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 5/06.
24. Ðaminh
Trạch (Ðoài), Sinh
năm 1792 tại Ngoại Bồi, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
18/09/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/09.
25. Ðaminh
Vũ Đình Tước, Sinh
năm 1775 tại Trung Lao, Bùi Chu, Linh mục dòng Ða Minh, bị tra tấn đến chết
ngày 2/04/1839 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 2/04.
26. Đaminh
Bùi Văn Úy ,
Sinh năm 1801 tai Tiên Môn, Thái Bình, Thầy giảng dòng ba Ða Minh, bị xử giảo
ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
27. Ðaminh
Nguyễn Văn Xuyên (Ðoàn)
, Sinh năm 1786 tại Hưng Lập, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
26/11/1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/11.
28. Ðaminh
Minh (Dominicus
Henarès) , Sinh năm 1765 tại Baena, Cordova, Tây Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám
mục thừa sai người Tây Ban Nha, phụ tá địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm
ngày 25/06/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngàỵ 25/06.
29. Emmanuel
Lê Văn Phụng, Sinh
năm 1796 tại Ðầu Nước, Cù Lao Giêng, Giáo dân, Trùm Họ, bị xử trảm ngày
31/07/1859 tại Châu Ðốc dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 31/07.
30. Emmanuel Nguyễn
Văn Triệu ,
Sinh năm 1756 tại Thợ Ðức, Phú Xuân, Huế, Linh mục, bị xử trảm ngày 17/09/1798
tại Bãi Dâu dưới đời vua Cảnh Thịnh, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 17/09.
31. Giacôbê
Đỗ Mai Năm ,
Sinh năm 1781 tại Ðông Biên, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 12/08/1838
tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
32. Giêrônimô
Liêm (Hieronymus
Hermosilla) , Sinh năm 1800 tại S. Domingo de la Calzadar, Tây Ban Nha, dòng
Ða Minh, Giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử
trảm ngày 1/11/1861 tại Hải Dương dưới thời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.
33. Gioan
Baotixita Cỏn, Sinh
năm 1805 tại Kẻ Bàng, Nam Ðịnh, Giáo dân, Lý Trưởng, bị xử trảm ngày 8/11/1840
tại Bẩy Mẫu dướiđời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
34. Gioan
Baotixita Đinh Văn Thành, Sinh
năm 1796 tại Nộn Khê, Ninh Bình, Thầy giảng, bị xử trảm ngày 28/04/1840 tại
Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.
35. Gioan
Đạt, Sinh
năm 1765 tại Ðồng Chuối, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 28/10/1798 tại
Chợ Rạ dưới đời vua Cảnh Thịnh, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/10.
36. Gioan
Ðoàn Trịnh Hoan, Sinh
năm 1798 tại Kim Long, Thừa Thiên, Linh mục, bị xử trảm ngày 26/05/1861 tại
Ðồng Hới dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô
X, lễ kính vào ngày 26/05.
37. Gioan
Hương (Jean
Louis Bonnard) , Sinh năm 1824 tại Saint Christo en Jarez, Pháp, Linh Mục Hội
Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 1/05/1852 tại Nam
Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 1/05.
38. Gioan
Tân (Jean
Charles Cornay), Sinh năm 1809 tại Loudun, Poitiers, Pháp, Linh Mục Hội Thừa
sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử lăng trì ngày 20/09/1837 tại Sơn Tây
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII,
lễ kính vào ngày 20/09.
39. Gioan
Ven (Jean
Théophane Vénard) , Sinh năm 1829 tại St. Loup-sur-Thouet, Poitiersm, Pháp,
Linh Mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
2/02/1861 tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 2/02.
40. Gioan
Du (Joseph
Marchand) , Sinh năm 1803 tại Passavaut, Besancon, Pháp, Linh Mục Hội Thừa sai
Paris, địa phận Ðàng Ngoài, bị xử hình bá đao ngày 30/11/1835 tại Thợ Ðúc dưới
đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ
kính vào ngày 30/11.
41. Gioan
Đỗ Quang Hiển , Sinh
năm 1796 tại Quần Anh, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
9/05/1840 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 9/05.
42. Giuse
Hoàng Lương Cảnh ,
Sinh năm 1763 tại Làng Ván, Bắc Giang, Giáo dân dòng ba Ða Minh, Trùm Họ, Y
Sĩ, xử trảm ngày 5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng, được phong
Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.
43. Giuse
Hiền (Joseph
Fernandez) , Sinh năm 1775 tại Ventosa de la Cueva, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng
Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
24/07/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/07.
44. Giuse
Maria Diaz Sanjurjo An,
Sinh năm 1818 tại Santa Eulalia de Suegos, Tây Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám mục
thừa sai người Tây Ban Nha, bị xử trảm ngày 20/07/1857 tại Nam Ðịnh dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1900 do Ðức Piô XII, lễ kính ngày
20/07.
45. Giuse
Melchor Xuyên (Garcia
Sampedro), Sinh năm 18211 tại Cortes Asturias, Tây Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám
mục thừa sai người Tây Ban Nha, bị xử lăng trì ngày 28/07/1858 tại Nam Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951, do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 28/07.
46. Giuse
Nguyễn Duy Khang ,
Sinh năm 1832 tại Trà Vi, Nam Ðịnh, Thầy giảng dòng ba Ða Minh, bị xử trảm
ngày 6/12/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/12.
47. Giuse
Nguyễn Văn Lựu ,
Sinh năm 1790 tại Cái Nhum, Vĩnh Long,Trùm họ, chết rũ tù ngày 2/05/1854 tại
Vĩnh Long dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức
Piô X, lễ kính vào ngày 2/05.
48. Giuse
Nguyễn Đình Nghi, Sinh
năm 1793 tại Kẻ Với, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII,
lễ kính vào ngày 8/11.
49. Đaminh
Phạm Trọng Tả (Cai)
, Sinh năm 1796 tại Quần Cống, Nam Ðịnh, Giáo dân, Cai Tổng, bị xử giảo ngày
13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
27/05/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.
50. Giuse
Lê Đăng Thị ,
Sinh năm 1825 tại Kẻ Văn, Quảng Trị, Giáo dân, Cai Ðội, bị xử giảo ngày
24/10/1860 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 24/10.
51. Giuse
Tuân ,
Sinh năm 1821 tại Trần Xá, Hưng Yên, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
30/04/1861 tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/04.
52. Giuse Trần Văn Tuấn , Sinh năm 1824 tại Nam Ðiền, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 7/01/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 7/06.
53. Giuse
Túc ,
Sinh năm 1853 tại Hoàng Xá, Bắc
Ninh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 1/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 29/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 1/06.
54. Giuse
Nguyễn Đình Uyển ,
Sinh năm 1775 tại Ninh Cường, Nam Ðịnh, Thầy giảng, dòng ba Ða Minh, chết rũ
tù ngày 4/7/1838 tại Hưng Yên dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 4/07.
55. Giuse
Đặng Đình Viên ,
Sinh năm 1787 tại Tiên Chu, Hưng Yên, Linh mục triều, bị xử trảm ngày
21/8/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/08.
56. Henricô
Gia (Henricus
Castaneda) , Sinh năm 1743 tại Javita, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng Ða Minh,
thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
7/11/1773 tại Ðồng Mơ dưới đời Chúa Trịnh Sâm, được phong Chân Phước ngày
15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.
57. Lôrensô
Nguyễn Văn Hưởng , Sinh
năm 1802 tại Kẻ Sài, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 27/04/1856 tại Ninh
Bình dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X,
lễ kính vào ngày 27/04.
58. Lôrensô
Ngôn, Sinh
tại Lục Thủy, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 22/05/1862 tại Nam Ðịnh dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính
vào ngày 22/05.
59. Luca
Vũ Bá Loan ,
Sinh năm 1756 tại Trại Bút, Phú Ða, Linh mục, bị xử trảm ngày 5/06/1840 Ô Cầu
Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 5/06.
60. Đaminh
Phạm Viết Thìn (Cai)
, Sinh năm 1819 tại Quần Cống, Nam Ðịnh, Giáo dân, Cai Tổng, bị xử giảo ngày
13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.
61. Matthêu
Nguyễn Văn Phượng (Ðắc)
, Sinh năm 1808 tại Kẻ Lái, Quảng Bình, Trùm họ, bị xử trảm ngày 26/05/1861
tại Ðồng Hới dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức
Piô X, lễ kính vào ngày 26/05.
62. Matthêu
Đậu (Matthaeus
Alonso Leciniana) , Sinh năm 1702 tại Nava del Rey, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng
Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
22/01/1745 tại Thăng Long dưới đời chúa trịnh Doanh, được phong Chân Phước
ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.
63. Matthêu
Lê Văn Gẫm,
Sinh năm 1813 tai Gò Công, Biên Hòa, Giáo dân, Thương gia, bị xử trảm ngày
11/05/1847 tại Chợ Ðũi dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 11/05.
64. Martinô
Tạ Đức Thịnh ,
Sinh năm 1760 tại Kẻ Sặt, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy
Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
65. Martinô
Thọ ,
Sinh năm 1787 tại Kẻ Bàng, Nam Ðịnh, Giáo dân, Trùm họ, bị xử trảm ngày
8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
66. Micae
Hồ Ðình Hy,
Sinh năm 1808 tại Như Lâm, Thừa Thiên, Giáo dân, Quan Thái Bộc, bị xử trảm
ngày 22/05/1857 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/05.
67. Micae
Nguyễn Huy Mỹ ,
Sinh năm 1804 tại Kẻ Vĩnh, Hà Nội, Giáo dân, Lý Trưởng, bị xử trảm ngày
12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do ÐứcLêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
68. Nicôla Bùi Đức
Thể, Sinh
năm 1792 tại Kiên Trung, Bùi Chu, Giáo dân, Binh sĩ, bị lăng trì ngày
12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Leô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.
69. Phanxicô
Đỗ Văn Chiểu ,
Sinh năm 1797 tại Trung Lễ, Liên Thủy, Nam Ðịnh, Thầy giảng, bị xử trảm ngày
25/06/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/06.
70. Phanxicô
Kính (Francois
Isidore Gagelin), Sinh năm
1799 tại Montperreux, Besancon, Pháp, Linh mục Thừa sai Paris, địa phận Ðàng
Trong, bị xử giảo ngày 17/10/1833 tại Bãi Dâu dưới đời vua Minh Mạng, được
phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 17/10.
71. Phanxicô
Phan (Francois
Jaccard) , Sinh năm 1799 tại Onnion, Annecy, Pháp, Linh mục Hội Thừa sai
Paris, địa phận Ðàng Trong, bị xử giảo ngày 21/09/1838 tại Nhan Biều dưới đời
vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính
vào ngày 21/09.
72. Phanxicô
Tế (Francois
Gil de Federich) , Sinh năm 1702 tại Tortosa, Catalunha, Tây Ban Nha, Linh mục
dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm
ngày 22/01/1745 tại Thăng Long dưới đời chúa Trịnh Doanh, được phong Chân
Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.
73. Phanxicô
Trần Văn Trung, Sinh
năm 1825 tại Phan Xã, Quảng Trị, Giáo dân, Cai đội, bị xử trảm ngày 6/10/1858
tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức
Piô X, lễ kính vào ngày 6/10.
74. Phanxicô
Xaviê Cần ,
Sinh năm 1803 tại Sơn Miêng, Hà Ðông, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 20/11/1837
tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900
do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 20/11.
75. Phanxicô
Xaviê Hà Trọng Mậu,
Sinh năm 1794 tại Kẻ Ðiều, Thầy giảng, dòng ba Ða Minh, bị xử giảo ngày
19/12/1839 tại Cô Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
76. Phaolô
Tống Viết Bường,
Sinh tại Phủ Cam, Huế, Giáo dân, Quan Thị Vệ, bị xử trảm ngày 23/10/1833 tại
Thợ Ðức dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 23/10.
77. Phaolô
Ðổng (Dương) ,
Sinh năm 1802 tại Vực Ðường, Hưng Yên, Giáo dân, Trùm họ, bị xử trảm ngày
3/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 3/06.
78. Phaolô
Hạnh , Sinh
năm 1827 tại Chợ Quán, Giáo dân, bị xử trảm ngày 28/05/1859 tại Nam Việt dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính
vào ngày 28/05.
79. Phaolô
Phạm Khắc Khoan ,
Sinh năm 1771 tại Duyên Mậu, Ninh Bình, Linh mục, bị xử trảm ngày 28/04/1840
tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.
80. Phaolô
Lê Văn Lộc ,
Sinh năm 1830 tại An Nhơn, Gia Ðịnh, Linh mục, bị xử trảm ngày 13/02/1859 tại
Gia Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô
X, lễ kính vào ngày 13/02.
81. Phaolô
Nguyễn Văn Mỹ ,
Sinh năm 1798 tại Kẻ Non, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại
Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.
82. Phaolô
Nguyễn Ngân ,
Sinh năm 1790 tại Kẻ Bền, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại
Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
83. Phaolô
Lê Bảo Tịnh ,
Sinh năm 1793 tại Trịnh Hà, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 6/04/1857 tại
Bẩy Mẫu dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô
X, lễ kính vào ngày 6/04.
84. Phêrô
Bắc (Pierre
Francois Neron) , Sinh năm 1818 tại Bornay, Saint-Claude, Pháp, Linh mục Hội
Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 3/11/1860 tại Sơn Tây
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ
kính vào ngày 3/11.
85. Phêrô
Bình (Petrus
Almato) , Sinh năm 1830 tại San Feliz Saserra, Tây Ban Nha, Linh mục dòng Ða
Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
1/11/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.
86. Phêrô
Cao (Pierre
Rose Dumoulin Borie) , Sinh năm 1808 tại Beynat, Tulle, Pháp, Giám mục Hội
Thừa Sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 24/11/1838 tại Ðồng
Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 24/11.
87. Phêrô
Đinh Văn Dũng ,
Sinh năm 1800 tại Ðông Hào, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 6/06/1862
tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.
88. Phêrô
Đa ,
Sinh tại Ngọc Cục, Xuân Trường, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 17/06/1862 tại
Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô
XII, lễ kính vào ngày 17/06.
89. Phaolô
Nguyễn Văn Đường,
Sinh năm 1808 tại Kẻ Sở, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại
Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.
90. Phêrô Nguyễn Văn Hiếu, Sinh năm 1777 tại Ðồng Chuối, Ninh Bình, Thầy giảng, bị xử trảm ngày 28/04/1840 tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.
91. Phêrô
Hoàng Khanh ,
Sinh năm 1780 tại Hòa Duệ, Nghệ An, Linh mục, bị xử trảm ngày 12/07/1842 tại
Hà Tĩnh dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức
Piô X, lễ kính vào ngày 12/07.
92. Phêrô Võ Ðăng Khoa , Sinh năm 1790 tại Thượng Hải, Nghệ An, Linh mục, bị xử giảo ngày 24/11/1838 tại Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.
93. Phêrô
Nguyễn Văn Lựu ,
Sinh năm 1812 tại Gò Vấp, Gia Ðịnh, Linh mục, bị xử trảm ngày 7/04/1861 tại Mỹ
Tho dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X,
lễ kính vào ngày 7/04.
94. Phêrô
Ðoàn Công Quý ,
Sinh năm 1826 tại Búng, Gia Ðịnh, Linh mục, bị xử trảm ngày 31/07/1859 tại
Châu Ðốc dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909, lễ kính
vào ngày 31/07.
95. Phêrô
Đinh Văn Thuần ,
Sinh năm 1802 tại Ðông Phú, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 6/06/1862
tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.
96. Phêrô
Trương Văn Thi ,
Sinh năm 1763 tại Kẻ Sở, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô
Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/12.
97. Phêrô
Vũ Văn Truật, Sinh
năm 1817 tại Kẻ Thiếc, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại Sơn
Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 18/12.
98. Phêrô
Nguyễn Bá Tuần ,
Sinh năm 1766 tại Ngọc Ðồng, Hưng Yên, Linh mục triều, bị chết rũ tù ngày
15/07/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 15/07.
99. Phêrô
Lê Tùy, Sinh
năm 1773 tại Bằng Sở, Hà Ðông, Linh mục, bị xử trảm ngày 11/10/1833 tại Quan
Ban dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 11/10.
100. Phêrô
Nguyễn Khắc Tự ,
Sinh năm 1811 tại tại Ninh Bình, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 10/07/1840 tại
Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.
101. Phêrô
Nguyễn Văn Tự , Sinh
năm 1796 tại Ninh Cường, Bùi Chu, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.
102. Phêrô
Ðoàn Văn Vân ,
Sinh năm 1780 tại Kẻ Bói, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử trảm ngày 25/05/1857 tại
Sơn Tây dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô
X, lễ kính vào ngày 25/05.
103. Philipphê
Phan Văn Minh ,
Sinh năm 1815 tại Cái Mơn, Vĩnh Long, Linh mục, bị xử trảm ngày 3/07/1853 tại
Ðình Khao dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 3/07.
104. Simon
Phan Ðắc Hòa,
Sinh năm 1787 tại Mai Vĩnh, Thừa Thiên, Giáo dân, Y Sĩ, bị xử trảm ngày
12/12/1840 tại An Hòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/12.
105. Stêphanô
Théodore Cuénot Thể,
Sinh năm 1802 tại Belieu, Besancon, Pháp, Giám mục Hội Thừa Sai Paris, địa
phận Ðông Ðàng Trong, chết rũ tù ngày 14/11/1861 tại Bình Ðịnh dưới đời vua Tự
Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kínhvào ngày
14/11.
106. Stêphanô
Nguyễn Văn Vinh, Sinh
năm 1814 tại Phù Trang, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử giảo ngày
19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
25/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
107. Tôma
Ðinh Viết Dụ,
Sinh năm 1783 tại Phú Nhai, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
26/11/1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/11.
108. Tôma
Nguyễn Văn Đệ,
Sinh năm 1810 tại Bồ Trang, Nam Ðịnh, Giáo dân dòng ba Ða Minh, bị xử giảo
ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
109. Tôma
Khuông ,
Sinh năm 1780 tại Nam Hào, Hưng Yên, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
30/01/1860 tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/01.
110. Tôma
Trần Văn Thiện ,
Sinh năm 1820 tại Trung Quán, Quảng Bình, Chủng sinh, bị xử giảo ngày
21/09/1838 tại Nhan Biều dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/09.
111. Tôma
Toán ,
Sinh năm 1764 tại Cần Phan, Nam Ðịnh, Thầy giảng, dòng ba Ða Minh, bị chết rũ
tù ngày 27/07/1840 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 27/06.
112. Valentinô
Berrio-Ochoa Vinh,
Sinh năm 1827 tại Elorrio (Vizcaya), Tây Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám mục thừa
sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 1/11/1861 tại
Hải Dương dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức
Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.
113. Vincentê
Dương , Sinh
tại Doãn Trung, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ
kính vào ngày 6/06.
114. Vincentê
Nguyễn Thế Ðiểm,
Sinh năm 1761 tại Ân Ðô, Quảng Trị, Linh mục, bị xử giảo ngày 24/11/1838 tại
Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.
115. Vincentê
Phạm Hiếu Liêm (Lê
Quang Liêm) , Sinh năm 1732 tại Trà Lũ, Bùi Chu, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử
trảm ngày 7/11/1773 tại Ðồng Mơ dưới đời chúa Trịnh Sâm, được phong Chân Phước
ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.
116. Vincentê
Tường, Sinh
tại Phú Yên, Giáo dân, bị xử ngày 16/6/1862 tại Làng Cốc dưới đời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
117. Vincentê Ðỗ Yến , Sinh năm 1764 tại Trà Lũ, Phú Nhai, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 30/06/1838 tại Hải Dương dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 30/06.
Chân Phước Anrê Phú Yên , Sinh tại tỉnh Phú Yên năm 1625. Rửa tội năm 15 tuổi, cùng lúc với bà mẹ góa và các anh chị, do chính cha Ðắc Lộ (Alexandre de Rhodes). Tử đạo ngày 26 tháng 7 năm 1644. Ðược phong Chân Phước ngày 5/03/2000 do Ðức Thánh Cha Gioan Phaolô II.
Danh sách 117 Thánh
Tử đạo Việt Nam được tấn phong năm 1988
117 vị được Giáo hội Công giáo Rôma tôn vinh Chân phước qua bốn đợt:
• Ngày 27 tháng 5 năm 1900 (thời Giáo hoàng Lêô XIII): 64 vị
• Ngày 20 tháng 5 năm 1906 (thời Giáo hoàng Piô X): 8 vị
• Ngày 2 tháng 5 năm 1909 (thời Giáo hoàng Piô X): 20 vị
• Ngày 28 tháng 4 năm 1951 (thời Giáo hoàng Piô XII): 25 vị
• Ngày 19 tháng 6 năm 1988 Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã chính thức tuyên phong Thánh cho 117 vị này.
Theo quốc tịch, 117 Thánh Tử đạo Việt Nam được chia ra như sau:
• 11 vị gốc Tây Ban Nha: 6 giám mục và 5 linh mục dòng Đa minh,
• 10 vị gốc Pháp: 2 giám mục và 8 linh mục thuộc Hội Thừa sai Paris (MEP),
• 96 vị người Việt Nam: 37 linh mục, 14 thầy giảng, 1 chủng sinh và 44 giáo dân, trong đó có một thánh nữ là bà Anê Lê Thị Thành.
Theo Việt sử, các vị này đã hy sinh mạng sống làm chứng cho Tin Mừng trong những đời vua chúa sau đây:
• 2 vị dưới thời chúa Trịnh Doanh (1740-1767),
• 2 vị dưới thời chúa Trịnh Sâm (1767-1782),
• 2 vị do sắc lệnh của vua Cảnh Thịnh (1782-1802),
• 58 vị dưới thời vua Minh Mạng (1820-1841),
• 3 vị dưới thời vua Thiệu Trị (1841-1847),
• 50 vị dưới thời vua Tự Đức (1847-1883).
Trong thế kỷ 18 và 19, có khoảng từ 130 ngàn đến 300 ngàn người Công giáo bị giết vì đạo. Trong 5 năm từ 1857 đến 1862, có khoảng 5 ngàn tín hữu bị giết vì đạo; khoảng 215 giáo sĩ, tu sĩ Nam nữ cùng khỏang 40 ngàn tín hữu bị bắt và bị tù tội hay bị lưu đày.