Đánh chữ  vào khung màu xám để tìm Đề Mục
bằng tiếng Việt hoặc tiếng Pháp (+ tiếng Anh)
- Thiên Chúa: 1Yn 1,5 1Tm 6,16 Yc 1,17 1P 2,9 Kh 21,23-24;22,5
- Đức Kitô: Yn 1,4-9; 3,19; 8,12; 9,5; 12,35-36.46 Mt 4,16 Lc 1,78-79;2,32
- Kitô hữu: Mt 5,14-16 Ep 5,8 Ph 2,15 1Th 5,5 Lc 16,8 Yn 12,36
- Tinh thần: Mt 6,22-23 Lc 11,34-36
- Xt. Mù Quáng, Cứng Lòng
- cách chung: Mt 6,19-20; 24,43
- Yuđa: Yn 12,6
- cấm: Mt 19,18 Rm 13,9 1C 6,10 Ep 4,28
- ngày của Chúa đến như kẻ trộm: 1Th 5,2.4 2P3,10 Kh 3,3; 16,15
- tính cách:   Mt 6,16-18
- sức mạnh   Mt 17,21 Mc 9,29
- gương mẫu   Mt 4,2   Lc 2,37   Mt 9,14-15   Lc 18,12 
  Cv 13,2;  14,23   2C 6,5;  11,27   Mt 6,16-18;   17,21 
  Mc 9,29   Mt 4,2   Lc 2,37   Mt 9,14-15   Lc 18,12 
  Cv 13,2;  14,23   2C 6,5;    11, 27
- lời mời gọi của Thiên Chúa   Rm 2,4   Cv 17,30   2P 3,9
- lời mời gọi của Đức Giêsu   Mt 4,17   Lc 5,32
- lời mời gọi của Yoan Tẩy giả   Mt 3,2   Cv 13,24;  19,4
- lời mời gọi của Yona   Mt 12,41
- lời mời gọi của các tông đồ   Mc 6,12   
  Cv 2,38;   3,19;   8,22;   20,21; 26,20   Hr 6,1
- cần thiết   Lc 13,2-5
- tính chất   Mt 3,8   Lc 3,10-14;  19,8   Cv 26,20
- chấp nhận và từ chối   Mt 11,20-21;  21,31-32;  26,75
   Lc  3,10.14;  13,34-35;  19,8-10.41-44;   23,39-43 
  Cv 2, 37. 38. 41
- kết quả: 	* nhận biết chân lý   2Tm 2,25
	*    Thánh linh   Cv 2,38
	* thiên đàng vui mừng   Lc 15,7-10
	* tha tội   Cv 2,38;   3,19;   5,31   1Yn 1,9
	* sự sống   Cv 11,18
- phép Rửa thống hối   Mc 1,4   Cv 13,24;   19, 4
- hối hận của Yuđa   Mt 27,3-5
- vô phương hối cải   Hr 6,6
- Xt. Trở lại 
- Yn 10,1-18;   15,1-8;   16,25.29
- Xt. Dụ ngôn
- chế độ ân sủng   Yn 1,17   Rm 6,14  
    Ga 5,4
- của Thiên Chúa ban:   Rm 3,24;   11,5,6   Ep 2,5 
  Cv 15,11 Rm 5,15-21;   6,23   1C 15,10   Ph 1,29 
   Tt 2,11;   3,6-7 
- hiện sủng    Rm 15,30-31    2C 1,10    2Th 3,1-2
    2Tm 3,11;   4,17-18
- ơn đầy đủ    1C 10,13    2C 12,9    2Th 3,3
   1Yn 5,3-4   2P 2,9   Kh 3,10
- Ghehenna   Mt 5,22.29-30;   10,28;   18,9;   
23,15.33   Mc 9,43.47    Lc 12,5 
- Lửa âm phủ     Mt 3,12;   13,42.50;   18,8; 
25,41    Mc 9,43-48    Lc 16, 23-26   
2Th 1,7-9    Hr 10, 27-31     Kh 20,10.14-15;    21,8 
- sinh diêm Kh 14,10;   19,20;   20,10;   21,8
- tối tăm    Mt 8,12;22,    13;25,30
- sâu bọ    Mc 9,48
- nghiến răng    Mt 8,12;    13,42.50;    22,13;  
24,51;   25,30      Lc 13,28
- xa khỏi mặt Thiên Chúa      2Th 1,9
- đời đời     Mt 3,12;     18,8;    25,41.46 
Mc 9,43.48      2Th 1,9       Kh 14,11;20,10
- Đức Kitô xuống âm phủ    Rm 10,6-7
Ep 4,8-9     1P 3,19-20
- Xt. Hoả ngục
- hiện hữu   - hiện hữu    Mt 13,16-17;    28,19 
Yn 14,16.26;  15,26     Cv 2,33    
Hr 10,29-30   1P 1,2   Rm 8,11   1C 12,4-6  
2C 13,13 Ep 2,18.22 1Yn 5,7? 
- nhiệm sinh Yn 8,42; 16,13-15
- sứ mệnh:
    * Chúa Con Yn 3,16-17; 6,57; 8,16.42 ...
    * Thánh Linh Yn 14,26; 15, 26; 16,7
- tương tại Yn 10,30-38; 14,10 1C 2, 10-11
- bài ca bác ái:1 C 13 
- bài giảng bác ái: Xx. Quyên góp
- Xt. Tình Yêu TC, Đức Kitô, Kẻ Thù, Cận nhân
- cần thiết:   Mt 10,34-36     Cv 14,22   1Th 3,3-4  
  2Tm 3,12   1P 4,12-13
- theo chân Thầy chí thánh: Mt 10,24-25 Yn 15,18-21
-không thể tránh được: Mt 10,17-23; 23,34-36 Mc 10,30 Yn 16,1-4 Cv 4,3; 5,18; 5,40-41; 7,54-60; 8,1-2; 9,2; Cv 12,1-4; 13,50 ... 1C 4,11-13 2C 4,8-1; 6,4-10; Cv 11,23-27 Hr 10,32-34
- chấp nhận với can đảm và vui vẻ: Mt 5,12; 10,28-31 Cv 5,41 Rm 5,3; 8,35-37 2C 7,4 Co 1,24 Hr 10,34
- cầu cho kẻ ngược đãi mình Mt 5,44 Lc 23,33 Cv 7,60
- chúc lành cho kẻ ngược đãi mình: Rm 12,14 1C 4,12
- phần thưởng cho kẻ bị ngược đãi: Mt 5,10-12; 10,32-33 Rm 5,3-5; 8,17 2C 4,17-18 2Tm 2,11-12 Yc 1,2-4 1P 4,13 Kh 7,13-17
Mt 5,42;  19,21;  25,35-40 
  Lc 3,11;  6,38;  11,41;  12,33;  19,8 
  Yn 13,29   Cv 20,35    2C 8,1-5,8-15;   9,6-11 
  Ep 4,28    Yc 2,14-16    1Yn 3,17 
- tinh thần: Mt 10,34, 11,12
- bạo động thể lý: Mt 26,52    Yn 18,11
Xt. Báo Thù, (không) Chống Trả
- cấm báo thù   Mt 5,38-39.44   Rm 12,17.19-21  
  1Th 5,15   1P 3, 9
- gương Chúa Giêsu:   Mt 26,52   Yn 18,11  
   Lc 23,34;9,53-55   1P 2,23
- Xt. Thương Yêu Kẻ Thù,   Tha thứ,   
  (không) Chống trả
- cần thiết:   Mt 10,34-36   Cv 14,22   1Th 3,3-4  
2Tm 3,12   1P 4,12-13
- theo chân Thầy chí thánh: Mt 10,24-25 Yn 15,18-21
-không thể tránh được: Mt 10,17-23; 23,34-36 Mc 10,30 Yn 16,1-4 Cv 4,3; 5,18; 5,40-41; 7,54-60; 8,1-2; 9,2; Cv 12,1-4; 13,50 ... 1C 4,11-13 2C 4,8-1; 6,4-10; Cv 11,23-27 Hr 10,32-34
- chấp nhận với can đảm và vui vẻ: Mt 5,12; 10,28-31 Cv 5,41 Rm 5,3; 8,35-37 2C 7,4 Co 1,24 Hr 10,34
- cầu cho kẻ ngược đãi mình Mt 5,44 Lc 23,33 Cv 7,60
- chúc lành cho kẻ ngược đãi mình: Rm 12,14 1C 4,12
- phần thưởng cho kẻ bị ngược đãi: Mt 5,10-12; 10,32-33 Rm 5,3-5; 8,17 2C 4,17-18 2Tm 2,11-12 Yc 1,2-4 1P 4,13 Kh 7,13-17
- noi gương Thiên Chúa    Mt 5,45-48 
  Yn 17,21-22   Ep 5,1   1P 1,15-16   1Yn 1,7
- noi gương Đức Kitô:   Mt 20,26-28   Lc 22,26-27 
  Yn 13,12-16.34;  15,12   Rm 8,29;  15,2-3 
  1C 11,1   2C 8,8-9   Ga 4,19   Ep 5,2 
  Ph 2,5 1  Th 1,6   Hr 12,1-3   1P 2,20-21;  
  4,1 1Yn 2,6 
- các vị thủ lãnh   1C 4,16;   11,1   1Th 1,6 
  2Th 3,7-9 Hr 13,7
- luân lý: Lc 16,8-11;   18,6.11   1C 6,6-9 
  2C 7,2.12    Ga 4,12    Co 3,25
- tôn giáo: Mt 5,45    Lc 13,27    Yn 7,18    
  Cv 1,18;8,23 ... 
  1C 6,1    1P 3,18    2P 2,9
- Rm 1,29;13,13   1C 1,11;3,3 
  2C 12,20   Ga 5,20   Ph 1,15   
  1Tm 6,4   Tt3,9 
- của Ađam: Rm 5,19
- Bất phục tùng Thiên Chúa: Rm 11,30-31    Tt 1,16;3,3
- Bất phục tùng Tin Mừng: Rm 16,10   2Th 1,8 
  1P 2,8;  3,1;   4,17   Xt. Vô Tín
- Bất phục tùng Chân lý:   Rm 2,8   Ep 2,2
- Bất phục tùng các tông đồ:   2Th 3,14
- Bất phục tùng cha mẹ:   Mt 21,28-31   Rm 1,30   2Tm 3,2
- tiệc Thánh Thể: Cv 2, 42.46;     20,7.11 
  1C 10,16
- cần thiết: Mt 10, 22;24,13   Lc 9,62 
  Cv 11,23;  13,43;  14,22   2P 2,20-22 
  1Yn 2,24 Kh
- có thể được nhờ ân sủng Chúa: 1C 1,8-9; 10,13 
  1Th 5,23-24   2Th 3,3   Hr 10,23   1P 5,10		
- ơn thưởng kiên trì:   Mt 10,22;  24,13  
  2Tm 4,6-8   Kh 2,26-28;   22,11-12
- Xt. Kiên Trì
- Thiên Chúa : 
	* bổn phận và hiệu quả   Rm 14,6   1C 10,30 
   2C 1,11;  4,15;9,11.12   Ep 5,4  Ph 4,6   Co 1,12;  2,7;3,15-17 
   1Tm 2,1;  4,3-4 
	* gương mẫu  - Giêsu   Mt 15,36;  26,27 
			Yn 11,41   1C 11,24
		       - Phaolô   Rm 1,8   1C 1,4
		                         Ph 1,3 1Th 3,9 ... 	
		       - thiên quốc   Kh 4,9;  7,12;  11,17
- Đức Giêsu    Lc 17,16
- tha nhân   Rm 16,4
- Xt. Ca vãn
- của Thiên Chúa: Lc 2, 14    Cv 10,36   
 Rm 15,33; 16,20    
 2C 13,11    
 Ph 4,7.9     Hr 13,20
- của Đức Kitô: Yn 14,27    Mt 10,34-35   
 Yn 16,33 &   Co 3,15    2Th  3,16
- với Chúa: Rm 5,1  
- Bình an trong tâm hồn: Ph 4,7 Co 3,15
- Bình an với anh em: Mc 9,50 Rm 14,19 2C 13,11 Ep 4,23 1Th 5,13 2Tm 2, 22
- Bình an giữa cộng đoàn: Ep 2, 14-18
- Bình an giả tạo: Mt 10, 24 Yn 14, 27
- bắt buộc: Lc 3,11; 11,41;  12,33;   14,13-14 
  Rm 12,13.20   Ep 4,28   1Tm 6,17-18 
  Hr 13,16   Yc 1,27;2,15-16   1Yn 3,17

- tính cách: Mt 6,2-4;10,40-42 Rm 12,8 1C 13,3 2C 8,2;9,6-9
- gương mẫu: Mc 12,41-44 Lc 19,8 Cv 2,45; 4,34-37; 9, 36-39; 10,2; 11,29-30; 20,35 2C 8-9 Ga 2,10
- phần thưởng: Mt 6,4; 10,42; 19,21; 25,34 Lc 11,41; 14,14; 16,9 Cv 20,35 2C 9,10 1Tm 6,19
- Xt. Cho, Quyên góp
- nơi C. Giêsu và môn đệ: Mt 17,23;  26,22.37 
  Lc 22,45;24,17   Yn 16,6.20.22;  21,17   
  Rm 9,2   2C 6,10    Ph 2,27 
- khía cạnh tích cực:   2C 7,8-11   Hr 12,11   Yc 4,9
- Khía cạnh tiêu cực:   Mt 19,22;  6,16   
  2C 2,7   1Th 4,13   Ep 4,30
- Cv 8,9-24
- của C. Giêsu:   Mt 9,10-11;  15,2 
  Lc 7,36;  11,37-38;   14,1;   15,2
- bánh hóa nhiều:   Mt 14,14-21   Yn 6,3-13.23 
  Mt 15,32-37
- bữa tiệc ly:   Mt 26,26-29   Mc 14,22-25 
  Lc 22,15-20   1C 11,23-25
- sau phục sinh:   Lc 24,  30-31.41-42   Yn 21,5.9-13
- nơi các tín hữu đầu tiên tham dự:  Cv 2,46  (Xt. Bẻ bánh)
- cánh chung:   Kh 3,20-21
- Xt. Chúc lành (bữa ăn)
- Của các Thiên Thần: Lc 2,14
- Vào thành Yêrusalem:   Mt 21,9
- Trong đời sống Kitô hữu và phụng vụ:    1C 14,26 
  Ep 5,19   Co 3,16   1C 13   1Tm 3,16 
  Ph 2,6-11   Ep 1,3-14;  5,14   Co 1,15-20 
- Ca vãn trên trời :   Kh  4,11;  5,9.12.13;  
  11,15.17-18;  
  Kh 12,10-12;  14,3;  15,3-4;  19,1-8
- Xt. Tụng Ca
- Đức Kitô:   Mt 4,1-11
- nguồn gốc:   Mt 6,13;  26,41   1C 10,13   Ga 6,1
    * do Chúa:   Mt 6,13;  26,41   1C 10,13   Ga 6,1
    * không do Chúa:  Yc 1,13
    * do đam mê:   Rm 7,14-25   Yc 1,14-15
    * do ma quỷ:    Lc 22,3.31    Yn 13,2.27 
      1C 7,5     2C 2,11;   11,3    Ep  6,11-12 
      1Th 3,5    Cv 5,3    Yc 4,7    1P 5,8 
- có thể vượt thắng:    Lc 22,32    1C 10,13   Yc 4,7
- đừng thử thách Thiên Chúa:   Mt 4,7   Cv 5,9;  15,10 
   1C 10,9    Hr 3,9
- xt. Thử  thách 
- Thiên Chúa :
	* bổn phận và hiệu quả   Rm 14,6   1C 10,30  
                       2C 1,11;  4,15;  9,11.12
                       Ep 5,4   Ph 4,6   Co 1,12;  2,7;  3,15-17 
	      1Tm 2,1;4,3-4 
	* gương mẫu: - Giêsu    Mt 15,36;  26,27   Yn 11,41   1C 11,24
		       - Phaolô   Rm 1,8   1C 1,4   Ph 1,3   1Th 3,9 ...
		       - thiên quốc   Kh 4,9;  7,12;  11,17
- Đức Giêsu   Lc 17,16
- tha nhân   Rm 16,4
- Xt. Ca vãn
-  của người trên:    Cv 20,31  1C 4,14    1Th 5,12
1Tm 5,20    2Tm 4,2   Tt 1,13;  2,15;   3,10
- Cảnh cáo huynh đệ:   Mt 13,15   Lc 17,3-4
  Ga 6,1   Rm 15,14   Co 3,16   1Th 5,14   2Th 3,15 
  Yc 5,19-20 
- Mt 6,33   Lc 10,41-42   Mt 16,25-26   Rm 8,32 
  1C 1,24   1C 1,30   Cv 4,12   Co 2,3.9-10-17 
  Ep 3,19 
- bắt buộc phải cầu nguyện:   Mt 7,7-11 
  Lc 21,36   Rm 12,12   Ep 6,18   Ph 4,6   Co 4,2-3 
  1Th 5,17.25   2Th 3.1   1Tm 2,1 
- tính cách: * ý ngay lành   Mt 5,23-24   Mc 11,25-26 
                      Yn 15, 7.16   1Yn 3,21-22
	  * với lòng tin   Mc 11,24   Yc 1,5-8
	  * với lòng khiêm nhượng   Lc 18,9-14
	  * ý hướng trong sạch   Yc 4,3
	  * bền đỗ trong khi cầu nguyện   Lc 11,5-8;   18,1
	  * nơi kín đáo   Mt 6,6
	  * với lòng đơn sơ   Mt 6,7-8
	  * tinh thần cộng đoàn:   Mt 18,19-20
	  * nhân danh tên Giêsu   Yn 16, 23-24.26-27
- hiệu lực lời cầu nguyện:   Mt 7,7-11;  18,19-20;  21,21-22 
  Mc 9,29   Lc 11,8;  18,1..;   Yn 14,13;  15,7;  16,23 
  Ph 1,19   Rm 15,30-31   2G 1,11   Co 4,12 
  Yc 5,13-18   1P 3,12   1Yn 5,14-15 
- theo gương Chúa Giêsu:   Mt 14,23;  26,36-44 
  Mc 1,35   Lc 3,21;   5,16;   6,12;  9,18;  11,1;   22,32.40.44;   23,34 
- Lời cầu nguyện của Chúa Kitô:   Mt 6,9-13   Lc 11,2-4
- bản chất và đối tượng:   Cv 23,6;24,15   Rm 5,2-5;  8,19.20.24;  15, 4.13 
  1C 13,13;  15,19   Ga 5,5   Co 1,5.27   
  1Th 1,3;  5,8   2Th 2,16   1Tm 1,1;  4,10;  6,17 
  Tt 1,2;  2,13;  3,7   Hr 6,18;  7,19;  11,1 
- tính cách * tuyệt đối:   Rm 4,18
	* linh hoạt:   2C 3,12   1Yn 3,3
	* kiên trì:   Rm 8,25   Hr 3,6;  6,11
	* không lay chuyển:   Co 1,23   Hr 10,23
	* vui mừng:   Rm 12,12
	* luôn thăng tiến:   Rm 15, 13
- Mt 5, 4-6;  19,19;   21,28-31   2C 12,14 
  Ep 6, 1-4   Co 3,20   Co 3,21   Tt 2,4 
- trước mặt nước Trời:    Mt 4,21-22;  8, 21-22;  
  Mt  10,35-37  
  Lc 14,26;18,29
- vào ngày thế mạt:   Mt 10,21   Mc 13,12
- nơi lương dân:   Rm 1,30   2Tm 3,2
- tính cách:   Mt 6,16-18
- sức mạnh   Mt 17,21 Mc 9,29
- gương mẫu   Mt 4,2   Lc 2,37   Mt 9,14-15   Lc 18,12 
  Cv 13,2;  14,23   2C 6,5;  11,27   Mt 6,16-18;   17,21 
  Mc 9,29   Mt 4,2   Lc 2,37   Mt 9,14-15   Lc 18,12 
  Cv 13,2;  14,23   2C 6,5;    11, 27
- thiếu lòng thương xót   Mt 18,28-30;  25,41-46  
    Lc 10,31-32;  16,19-21   Rm 1,30-31   Yc 2,3
- của Thiên Chúa   Mt 18,27   Lc 6,36;  10,33;  15,20   Rm 12,1 
   2C 1,3   Yc 5,11
- của Đức Giêsu   Mt 9,36;  11,28.30;  14,14;  15,32   Mc 1,41;  6,34 
   Lc 7,13;  19,41-44;  23,27-31   Yn 8,10-11;  11,33-36   Hr 4,15; 5,2
- của Kitô hữu   Mt 5,7   Lc 6,36   Rm 12,8.15   Ph 2,1 
   Co 3,12   1P 3,8   Yđ 22-23
- Xt. Lân tuất, Tha thứ, Thương xót
- Ngôi lời Nhập thể, 
	* tràn đầy chân lý:   Yn 1,14
	* là chính chân lý:   Yn 14,6 ;
	* Đấng làm chứng cho chân lý:  Yn 18,37-38
	* nhờ vào Lời chân lý:   Yn 8,45-46;  17,7 
		Ep 1,13   Co 1,5   2Tm 2,15   Yc 1,18; 
	* thông truyền cho nhân loại:  Yn 1,17
	* cho những ai chấp nhận sự thật:   1Tm 2,4  2Th 2, 10-12
	* để ban cho quyền tự do:   Yn 8,32-36
- Thần Chân Lý:   Yn 14,17;  15,26
	* dạy bảo chân lý rõ ràng hơn:  Yn 14,26;   16,12-13
- Giáo hội: cột trụ & nền móng cho chân Lý:   1, Tm 3,15
- thuộc về chân lý:   Yn 16,37
- thực hành chân lý : Yn 3,21   1Yn 1,6
- thờ phượng trong chân lý:   Yn 4,23-24
- ngang lưng thắt đai chân Lý:   Ep 6,14
- là luật tự nhiên   Hr 9,27;  2,15
- nguồn gốc sự chết    Rm 5,12-21   1C 15,21 	
- cái chết thể lý   Mt 10,21;  15,4;   16,28   Yn 11,4 ...
- cái chết thiêng liêng   Yn 5,24   Rm 6,16.21;   7,5.10-24 
  2C 2,16   Yc 1,15   1Yn 3,14;  5,16		
- cá nhân   Lc 12, 16-21   Yc 4,13-14   xt. Quang lâm
- hủy diệt sự chết   2Tm 1,10   Hr 2,14-15   1C 15,26.51-55 
  Kh 20,14;  21,4
- chết lần thứ hai   Kh 2,11;  20,8.14;  21,8
- Đức Giêsu đem đến chia rẽ   Lc 12,51-53   Yn 7,43;  9,16;  10,19
- nước bị chia rẽ   Mt 12,25-26
- tại Côrintô   1C 1,10;   11,18
- trong bậc vợ chồng   1C 7,32-34
- trong các cộng đoàn   Rm 16,17   Ep 4,2-3   Ph 2,2-4
- của Thiên Chúa    Rm 3,4
- của Đức Kitô   Yn 16,33   Kh 5,5;  17,14
- của kẻ mạnh   Lc 11,22
- của người Kitô hữu   Rm 8,37;  12,21   1Yn 2,13-14;  4,4;  5,4-5 
  Kh 2,7.11.17.26;   3,5.12.21;   12,11;    15,2;   21,7 
- của quyền lực xấu xa   Kh 6,2 (?);   11,7;  13,7
- Đức Giêsu: người được tuyển chọn Lc 9,35;  23,35 
Yn 1,34
- người Kitô hữu   Mt 20,16;  22,14;  24,22.24.31 
   Lc 18,7   Rm 8,33;  11,5-7   Ep 1,4
  Co 3,12   1Th 1,4   Yc 2,5   2P 1,10 
- các Tông đồ   Yn 7,70;   13,18;  15,16.19 
  Cv 1,2.24;   9,15;  15,7
- Israel   Cv 13,17   Rm 9,11;   11,28 
- Xt. Gọi (ơn), Tiền định
- Chối bỏ đức tin   1Tm 5,8   Kh 2,13
- Chối bỏ Đức Kitô   Mt 26,31-35.69-75;  10,33 
  Mc 8,38   Lc 9, 26;  12,9   Cv 3,13-14 
  2Tm 2,12-13   Hr 6,6;  10,26-31  
  2P 2,1 1  Yn 2,22-23 
- Chối bỏ Tên Giêsu    Kh 3,8
- Chối bỏ lòng đạo    2Tm 3,5
- Mt 5,39-41;  26,51-52   Lc 22,49-51   Yn 18,10-11
   Kh 13,10 
- Xt. Báo thù
- Cv 2,44-45;   4,32-37;   5,4   Hr 13,16
- Xt. Thu góp
- bởi Thiên Chúa   Mt 25,34   Lc 1,42   Cv 3,25   Ga 3,9 
  Ep 1,3   Hr 6,14
- của Thiên Chúa   Lc 1,64;   2,28;   24,53   Rm 1,25;  9,5 
  2C 1,3;  11,31   Ep 1,3   Yc 3,9   1P 1,3
- bởi Đức Kitô   Lc 24,50-51   Cv 3,26   Rm 15,29
- của Đức Kitô   Lc 13,35;   19,38   Yn 12,13
- bữa ăn   Mt 14,19;   15,36   Lc 24,30   Cv 27,35 
  Rm 14,6   1C 10,30   1Tm 4,3-5
- kẻ thù   Lc 6,28   Rm 12,14   1C 4,12   1P 3,9
- nguyên tắc   1C 7,17.20.21-24;  12,12 
  Ga 3,28   Ep 6,6-9 Co 3,11;  3,22;  4,1
- áp dụng nguyên tắc:   Ep 6,5-9   Co 3,22;  4,1  
  1Tm 6,1-2   Tt 2,9-10   Phm 8-21   1P 2,18
- “con người” cũ và mới   Rm 6,6;7,24   2C 5,17 
  Ga 6,15   Ep 2,10.15;  4,22-24   Co 3,9-10   Kh 21,5 
- Con người con người bên trong và con người bên ngoài
  Rm 7,22   2C 4,16   Ep 3,16
- Con người con người đầu tiên
  và con người cuối cùng  1C 15,45.47
- Đàn ông: “đầu” của người nữ   1C 11,3-9;   14,34-35   
  1Tm 2,11-14 
- ưa thích sự cô tịch (thanh vắng)   Mt 6,6;  14,13.23;  26,36.38-39 
   Mc 1,35.45;  6,31-32   Lc 4, 42;   5, 16;   6, 12;   9, 18.28;   22, 41  
   Yn 18, 2 ;   11, 54
- Thiên Chúa    Yn 17,25
- Đức Giêsu   Cv 3,14;  7,52   1P 3,18   1Yn 2,1.29
- là người thực thi ý Chúa    Mt 1,9;   5,45;   9,13 ...
- người có sự công chính siêu nhiên    Rm 1,17;  2,13;  5,19
- là thuộc tính của Thiên Chúa   Yn 17,25   
  Rm 3,5.25-26;  10,3    1Yn 2,29 ;
- được tỏ hiện:    Rm 1,17;   3,21.22;  4,5-6;   6,13;12,17 
  2Tm 4, 8   Xt. Công chính hoá
- của vị quan toà   Mt 16,27
- của việc làm   Lc 1,75   Mt 5,6.20;   6,1;  21,32 
  Cv 10,35;   24,25    Rm 10,5   Ph 3,6   Tt 3,5 
- cần thiết   Rm 3,9-23   Ga 2,15-16;  3,22 ...
- Thiên Chúa ban qua Đức Kitô    Rm 3,22.24.26.30;  5,9.15;  8,33 
  1C 1,30;  6,11   Ga 3,24;   2,16   Tt 3,5-7 
- không tùy thuộc việc làm   Rm 4,5-6;  11,6   Ga 2,16   Tt 3,5 ...
- do lòng tin   Rm 1,17;   3,22.26;  4,13;  5,1;  10,4.10;  11,6
- hậu quả   Rm 5,1.9.18;  6,4.12-23;  8,10.15.30   1C 6,11   Tt  3,7 ...
- nại đến việc làm   Ep 2,10   Yc 2,14-26   1C 15,58   Ph 1,11   Hr 12,11
- thành đạt   Rm 8,23-25   Ga 5,5
- Thiên Chúa công minh    Rm 2,11   Ga 2,6   Ep 6,19   Co 3,25
- Đức Giêsu công minh   Mt 22,16 	
- của người môn đệ   1Tm 5,21   Yc 2,1-9
- do việc làm   Mt 6,1;10,41;  20,8 
  Mc 9,41   Lc 6,35;  10,7   Yn 4,36   Rm 4,4   1C 3,8 
  1Tm 5,18    Kh 22,12 
- Mt 1,20-24;  12,41-42,43-45;  23,37-39  
  Lc  13,3-5.9;  16,30-31   Rm 2,5   
  Kh 2, 5.21-23;   9,20-21;   16,9-11
- mỏng giòn    Mt 6,19-20    Lc 12,16-21    1Tm 6,17    Yc 5,2-3
- nguy hiểm   Mt 6,21-24;  16,26;  19,16-26 
  1Tm 6,9   Yc 5,4-6   Lc 6,24-25
- lạm dụng   Mt 26,14-15;  27,3-10   Yn 12,4-6 
  Lc 16,19-31 Cv 5,1-11;  8,14-24   Xt. Tham lam
- xử dụng chính đáng   Lc 11,41;  12,33;  16,9;  18,22;  19,8-10 
  1Tm  6,18-19   
- Chúa Cha trong Chúa Con    Yn 14,10;   17,23
- Chúa Con trong Chúa Cha    Yn 14,20
- Cha trong Con và Con trong Cha   Yn 14,10-11;  17,21
- của Chúa Cha trong linh hồn   2C 6,16(?)   1Yn 4,12
- của linh hồn trong Chúa Cha   1Yn 2,24   Yn 17,21
- hổ tương giữa Chúa Cha và linh hồn   1Yn 4,13.15.16
- của Đức Kitô trong linh hồn   Ga 2,20   Ep 3,17   Yn 17,26
- của linh hồn trong Đức Kitô   Yn 15,4.6.7;  17,21   1Yn 2,6.24.27.28;   3,6.24
- hổ tương giữa Chúa Kitô và linh hồn   Yn 6,56;  15,5;  14,20   1Yn 3,24
- của Thánh Linh trong ta Yn   14,17   Rm 8,9.11   1C 3,16;  6,19
- của ta trong Thánh Linh   Rm 8,9
- tự ý   Mc 3,5   Cv 19,9   Rm 11,25 
  2C 3,14-16   Ep 4,18;    3,8.15;4,7
- do Thiên Chúa   Yn 12,40   Rm 9,18;  11,25
- của các tông đồ (= chậm hiểu)   Mc 6, 52 ; 8, 17
- Xt. Mù quáng
- trông chờ ơn cứu chuộc    Lc 2, 38, 24,21
- được Yoan tiền hô loan báo   Lc 1,68
- Đức Kitô thực hiện sự cứu chuộc   Mt 20,28   Rm 8,32 
  1C 1,30   2C 5,14   Ep 5,2.25   Co 1,13   1Tm 2,5   
  1P 1,18 2P 2,1 1Yn 3,16 
- cho tất cả mọi người   Mt 20,28   1Tm 2,6   2C 5,14-19   1Yn 2,2
- bằng giá Máu Chúa Kitô    Mt 20,28;  26,28   Yn 10,11.15.17-18;
  17,19   Cv 20,23   Rm 3,24-25   1C 6,20;  7,23 
  Ep 1,7   Hr 10,10.12   1P 1,2   Kh 1,5;5,9 
- khỏi tội lỗi   Mt 26,28   Yn 1,29   Kh 1,5   Rm 4,25;  5,8-9 
  1C 15,3   Tt 2,14   Hr 9,15.26
- khỏi thế gian   Ga 1,4;  6,14   1P 1,18-19   Kh 14,3-4
- khỏi lề luật   Ep 2,14
- khỏi ma quỷ   Yn 12,31   Co 2,15   1Yn 3,8   Kh 12,10-12
- được hoàn thành trên trời   Rm 8,23-24   Ga 5,5   Ep 1,14;  4,30
- do TC định liệu cho tất cả   1Tm 2-3;  4,10 
  Rm 11,32 2P 3,9 1Yn 2,2
 nhờ ân sủng và lòng lân tuất   Cv 15,11   Rm 3,24;  11,5-6 
  Ep 2,5-8   Rm 15,9   Tt 3,5
- hoàn thành do Đức Kitô   Mt 20,28   Rm 8,32   1C 1,30 
  2C 5,14   Ep 5,2.25   Xt. Cứu chuộc, Cứu thế 
- bằng vào lòng tin   Mc 16,16   Cv 16,31   Rm 1,16;  10,9 
  1C 1,21    1P 1,8-9
- được bảo đảm nhờ  Kiên trì, Ơn thánh, Bền tâm, Từ bỏ : xem những chữ đó
- được kết thúc viên mãn trên trời   Rm   13,11   Ph 3,20   
  2Tm 2,10   Hr 9,28   1P 1,5
- Xt. Trời, Quê hương, Cứu chuộc, Hưởng kiến
- Thiên Chúa   Lc 1,47   1Tm 1,1;   2,3-4;  4,10 
  Tt 1,3; 2,10;3,4 Yđ 25
- Đức Giêsu   Mt 1,21   Lc 2,11   Yn 3,17;  4,42;  10,9;  12,47 
  Cv  4,12;  5,31;  13,23   Rm 5,9   Ep 5,23   Ph 3,20   1Tm 1, 15
  2Tm 1,10   Tt 1,4;  2,13;  3,6   Hr 2,10;  3,2.18 
  1Yn 4,14   Rm 10,12-13 
- Xt. Công chính hoá, Cứu chuộc, Cứu rỗi
-cửa hẹp   Mt 7,13-14   Lc 13,24
- của đức Tin   Cv 14,27
- thuận lợi cho việc Tông đồ   1C 16,9   2C 2,12   Co 4,3   Kh 3,8
- Đức Giêsu là cửa   Yn 10,7-9
- cao trọng   Mt 1,21-23   Lc 1,31   Hr 1,4   Ph 2,10-11
- quyền năng   Mt 7,22   Mc 9,39   Lc 10,17 
  Yn 14,13-14;  15,16;  16,23-24   
  Cv 3, 6.16;   4, 10;   16,18;  19,13-16
- nguồn cứu rỗi   Mt 12,21   Cv 4,12   1C 6,11   1Yn 2,12
- Xt. Giêsu
- Cv 11,26 ;   26,28   Lc 6,22   1P 4,16 
- cấm    Mt 5,32;  15,19;  19,9 
  Cv 15,20.29;  21,25   1C 5,1-13;  6,13-20;  10,8 
  2C 12,21   Ga 5,19   Ep 5,3   Co 3,5   1Th 4,3 
- hình phạt   1C 5,13;  6,9-10;  10,8.11   2C 12,21 
  Ep 5,3-5   Co 3,5-6   1Th 4,3-8   1Tm 1,9-10 
  Hr 12,16-17;  13,4  Kh 21,  8;22,15 
- tha thứ   Mt 21,31-32   Lc 7,36-50;  8,2 (?)   
  Hr 11,31   Yc 2,25
- bất trung với Thiên Chúa   Yn 8,41   
  Kh 2,14.20-21;  9,21;  14,8;  
  17,2.4;   18,3-9;  19,2
- Babylon   Kh 17,1-6;  19,2   1P 5,13 
- Xt. Ngoại tình
- Lời kêu gọi   Mt 8,11;  21,43;  28,19 
  Mc 16,15   Lc 2,32   Yn 10,16;  11,52 
  Rm 9,23-24;  10,12;  11,11-32   Ep 2,11-22;  3,2-12 
  Co 1,12-13;  21-23;  26-28   1P 2,9 
  Ga 1,15   Cv 9,15   Rm 1,5 ... 		
- gia nhập Giáo hội: 
	* số ít   Cv 10-11,18
	* từng đoàn   Cv 11, 19-26
	* bình đẳng   Ga 2,1-21   Cv 15,1-29
	* sau những do dự   Mt 10, 5;   15,24 
	  Cv 10,9-16.28-29;  11,1-3.5-10.15-18.22; 
- Rm 1,30   2C 12,20   Yc 4,11   1P 2,1 
- Lc 6,36;   14,12-14   Rm 15,2-3 
  1C 10,24.33;  13,5    2C 8,9;  11,12;  12, 14-15   
  Ph 2,4   1Tm 3,3   1Tm 6,6-8   Hr 12,2;  13,5 
  - Xt. Cho, Quên mình
- của Đức Giêsu   Mt 11,29-30   2C 10,1 1P 2,23
- của người tín hữu   Mt 5,5   1C 4,21 
  Ga 5,23,6,1   Ep 4,2   Co 3,12    2Tm 2,25   Tt 3,2 
  Yc 1,21;3,13   1P 3,4.16 
- mục đích   Mt 13,10-15.34-35   Mc 4,33-34
- ngày Chúa giảng bằng các dụ ngôn   Mt 13,1-5   Mc 4,1-4   Lc 8,14-18
- Dụ ngôn về nước Trời: 	
	* bản chất   Mt 13,3-23.24-30.37-43.47-50
	* điều kiện vào nước Trời   Mt 13,3-23;  22,2-14 
 	   Mc 4,21-22.24-25   Lc 8,16-18;   14,15-24.28-33 
	* sức mạnh nước Trời   Mt 13,31-32.33   Mc 4,26-29
	* giá trị nước Trời   Mt 13,44-46
	* thực hành   Mt 13, 3-23;   24-45-51;  25,14-30   Lc 19,12-27
	* kêu gọi lương dân vào nước Trời   Mt 20,1-16;  21,33-44;
	  22,2-14 (?)   Lc 14,15-24
	* viên mãn của nước Trời   Mt 24,43-44   Mc 13,33-37   Mt 25,1-13
	   Lc 12,35-48
	* Xt. Nước Chúa
- Những dụ ngôn khác:
	* không dính bén (vô vị lợi)   Lc 14,12-14
	* 2 người con   Mt 21,28-32
	* người dẫn đường   Mt 15,14 Lc 6,39
	* kẻ mạnh   Lc 11,21-22
	* khiêm nhượng   Lc 6,41-42;   14,8-11;  17,7-10;   18,9-14
	* cấm xét đoán   Mt 7,2 Mc 4,24-25
	* lòng luân tuất   Lc 15,1-32
	* sự tha thứ   Mt 18,23-35 
	* sự cầu nguyện   Lc 11,5-8;   18,1-8
	* cận nhân   Lc 10,29-37
	* lòng biết ơn   Lc 7,41-43
	* của cải   Lc 12,16-21;  16,1-13.19-31
	* người bé mọn   Mt 18,12-14
	- Xt. Ám dụ
- Rm 7,5 Ga 5,24 
- Xt. Ô uế
- cách chung   Mc 4,19   Ep 4,22   1Tm 6,9 
  2Tm 2,22;  3,6;4,3   Tt 2,12   Yc 1,14-15;  4,1-3
- của xác thịt   Mt 5,28   Rm 1,24;  6,12;  7,7;  13,14 
  Ga 5,16-17.24   Ep 2,3   Co 3,5   1Th 4,5   1P 2,11   1Yn 2,16 
- Xt. Ô uế
- của Đức Kitô   Mt 16,21;  17,12   Lc 22,15 
Cv 1,3   Co 1,24   Hr 1,12;  2,18;  5,8   1P 2,20-21;  3,18;  4,1 
	* được Kinh thánh tiên báo   Lc 24,26-27   Cv 3,18;  17,3;  26,23
	* đưa Ngài đến vinh quang   Lc 24,26   Ph 2,8-11   Hr 2,9
- đau khổ và sự hoàn hảo của chức linh mục   Hr 2,9-10.18;  5,8-9;  7,27-28
- của người Kitô hữu   Cv 14,22   1Th 2,14;  3,3-4   2Th 1,5  
   Ph 1,29   1P 2,19-21;  3,14-17;  4,19
- để nên hoàn thiện và được cứu rỗi   Rm 8,17-18   2C 4,17-18   1P 5
- đau khổ của người môn đệ   Cv 9,16   2C 1,6   Co 1,24   2Tm 1,12
- Xt. Khốn quẩn
- cách chung   Lc 14,8
- tái giá được phép   1C 7,39-40 ;
	- bắt buộc tái giá:   1Tm 5,11-14
- Đám cưới Cana   Yn 2,1-11
- dụ ngôn   Mt 22,2-13
- cánh chung   Mt 25,10   Lc 12,36   Kh 19,7-9
- huyền nhiệm   2C 11,3   Ep 5,25-27
- Xt. Hôn nhân, Vợ chồng
- địa vị: lệ thuộc người nam   1C 11,3-10   1Tm 2,11-13
- người phạm tội đầu tiên   2C 11,3   1Tm 2,14
- mẹ loài người   1C 11,11-12   Ga 4,4
- được cứu chuộc vì thiên chức làm mẹ   1Tm 2,15;   5,14
- những phụ nữ theo Chúa Giêsu   Lc 8,2-3   Mt 27,55-56
- những phụ nữ có công trong GH sơ khai  
  Cv 9,36-42;  16,14-15     Rm 16,1-2.13
- phục sức  1Tm 2,9-10
- phụ nữ lớn tuổi   Tt 2,3-5
- trong khi hội họp, phải trùm đầu   1C 11,3-6
- trong khi hội họp, không được giảng dạy   1C 14,34-35   1Tm 2,11-12
- những phụ nữ đạo đức   Lc 8,2-3   Mt 27,55-56;  28,1.5-10
  Mc 15,4-41.47;  16,1-11   Lc 23,49.55-56;  24,1-11 
  Yn 19, 25;   20, 1-2.11-18 
- “con người” cũ và mới   Rm 6,6;7,24 
  2C 5,17   Ga 6,15   Ep 2,10.15;  4,22-24 
  Co 3,9-10   Kh 21,5 
- con người bên trong và con người bên ngoài  
   Rm 7,22   2C 4,16   Ep 3,16
- con người đầu tiên và con người cuối cùng   1C 15,45.47
- “đầu” của người nữ    1C 11,3-9;   14,34-35   1Tm 2,11-14 
- cần thiết   1Tm 2,2;6,3   Tt 1,1;  2,12 
  2P 1,3.6-7;  3,11
- thực hành   1Tm 4,7   2Tm 3,12
- hoa quả   1Tm 4,8;  6,6   2P 2,9
- mầu nhiệm của chính đạo   1Tm 3,16
- đạo đức giả   1Tm 6,5   2Tm 3,5
- của loài người và ma quỷ   Mt 15,9 
  Ep 4,14   Co 2,22   1Tm 4,1
- đạo lý chính thống   Rm 6,17;  12,7   1Tm 4,13.16;  5,17;  6,1.3 
  2Tm 3,10   Tt 2,10
- đạo lý thuần lương   1Tm 1,10   2Tm 4,3   Tt 1,9;  2,1.7
- đạo lý lành thánh   1Tm 4,6
- Xt. Giáo huấn, Lạc thuyết, Chân lý 
- chúc lành   Mc 10,16  
- chữa bệnh    Mt 9,18   Mc 5,23;   6,5;  7, 32;   8,23-25;  16,18 
  Lc 4,40;   13,13   Cv 9,12.17;  28,8
- Thêm sức   Cv 8,17-19;  19,6   Hr 6,2
- Truyền chức   Cv 6,6   1Tm 4,14;  5,22   2Tm 1,6
- sai đi   Cv 13,3
- đồng nghĩa: Quang Lâm (Parousie - Parousia)
-  Chúa tái giáng   Mt 24,3 .37   1C 15,23   1Th 2,19;  3,13;  4,15 
  2Th 2,1   Yc 5,8   2P 3,12
-  ngày của Chúa   Lc 17,24   1C 1,8;  5,5 
  2C 1,14   Ph 1,6   2P 3,10.12
-  Ngày   Chúa đến 1 C 3,13   Hr 10,25
-  Chúa đến   Cv 1,11   1C 4,5   Mt 24,42   
  Kh 1,7;  2,16 (?);   3,11;   16,15;  22,7.12.17.20 
  Mt 10,23;  16,28 Kh 2, 16 
-  Chúa tỏ hiện Co 3,4   1Yn 3,2
-  Chúa mạc khải   2 Th 1,7   1P 4,13   1C 1,7
-  Chúa xuất hiện   1Tm 6,14   2Tm 4,1.8   Tt 2,13
- tính cách: * chắc chắn   Mt 24,35   Cv 1,11
	* không biết ngày giờ   Mt 24,36-44   
	  Lc 17,26-30   Cv 1,6-7
	* đến thình lình   Mt 24,42-44.50   
	  Mc 13,35-36   
	  Lc 21,34;  12,39-40   1Th  5,1-3   
	  2P 3,10   Kh 3,3.16-15 	
	* gần đến   Ph 4,5   Hr 10,25   
	  Yc 5,7-8   1P 4,7 
 	  1Yn 2,18   Kh 1,3;   3,11;   22,7.10.12.20   
  	  2P 3,12 Cv 3,19-20 
- chờ đợi và sẵn sàng   Mt 24 và 25   Mc 13,33-37   
  Lc 21,34-36   1Th 5,4-10   1C 1,7   2P 3,11-14
- Xt. Thế gian (cùng tận), Tỉnh thức
- cách chung   Cv 7,48-49;  17,24;  19,24
- Đền thờ Yêrusalem   Mt 23,16.17.21.35;  27,5  
  Mc 15,38   Lc 1,9
- thiêng liêng: * Thân thể Đức Kitô   Yn 2,19-21
	* Thân thể người tín hữu   1C 3,16-17;  6,19 
		2C 6,16
	* Giáo hội   Ep 2,20-22   1Tm 3,15 
		Hr 3,6 1P 2,5 (?)
- trên trời   Hr 8,5   Kh 3,12;  7,15;  11,19;  15,5 ...
- Rm 3,25   1Yn 2,2;   4,10  
- của Thiên Chúa   Mt 15,3   Mc 7,8-9
  Lc 1,6   Yn 10,18;  12,49-50;  14,31;  15,10
  Kh 12,17;  14,12 Cv 10, 42;   17,30
- Điều răn trọng nhất   Mt 22,36-40   Mc 12,28-33   
  Rm 13,8-10
- Điều răn của Luật   Mt 5,18-19;   19,17-19   Mc 10,5
  Yn 8,5   Rm 7,8-14   Ep 2,15;   6,2-3
- Đức Kitô   Mt 28,20   Yn 14,15.21.23;  15,10.14.17 
  Mt 10,5   2Th 3,4.6.10.12   
  1Tm 1,3;  4,11;  5,7;  6,13.14.17   2P 2,21 
- của Thiên Chúa xx. Thẩm phán
- đoán xét cận nhân   Mt 7,1-5   Rm 2,1-3;   14,3-4.10.13 
  1C 4,5   Yc 4, 11-12   Yn 7,24;   8, 15
- Mt 27,18   Rm 1,29   Ga 5,21.26   
  Ph 1,15   1P 2,1   Tt 3,3 
- Xt. Ghen tuông
- 3 nhân đức : Tin, Cậy, Mến   Rm 5,1-5 
1C 13,13   1Th 1,3;  5,8   Co 1,4-5
- 2 nhân đức   Ga 5,5-6   Co 1,5   Ep 6,23   1Th 3,6 
  1Tm 1,14;  2,15;  4,12;  6,11   2Tm 1,13;  2,22;  3,10 
Phm 5   1P1,21   2P 1,5-7   Kh 2,19 
- Rm 1,26-27   1C 6,9   1Tm 1,10 
- Mt 1,20-23   Lc 1,27.34-35 
- dụ ngôn 10 trinh nữ   Mt 25,1-13
- hôn nhân của các trinh nữ   1C 7,25-38
- những người con của Philip   Cv 21,9
- theo nghĩa bóng   2C 11,2   Kh 14,4
- Mt 19,12   1C 7,1.6-7.25-38
- Mt 10,16   Rm 16,19   Ph 2,15 
- tại thế: * được Chúa quan phòng  Mt 6,25-34 
	  Cv 14,17-18
	* không biết ngày giờ kết thúc   Lc 12,15-21
- vĩnh cửu   Mt18,8-9;   19,16-17.29    Yn 5,29   Ga 6,8
	* điều kiện: - thi hành giới răn   Mt 19,17 			     
		- hy sinh   Mt 18,8-9   Mc 10,28-30 
		- bác ái   Mt 25,34-46 
		    xt. Giêsu - sự sống
- “cây sự sống” Kh 2,7;22,2
- “triều thiên sự sống” Yc 1,12 Kh 2,10
- “nước sự sống” Kh 7,17;21,6;22,1.17
- Xt. Sách sự sống
- nguyên nhân: * con người   Mt 6, 21-23;  13,13-15 
	Mc 3,5   Lc 11, 4-36;   13,34;   16,30-31;   19, 42 
	Yn 9,39-41;   12,42-43;   15,22   Cv 28, 26-27 
	Rm 9,2-33;   11,25   Ep 4,18   1Yn 2,11   Kh 3,17 
	* ma quỷ   Mt 13,13-15;  11,25   Mc 4,11-12 
	Yn 6,44;  12,40   Rm 11,7-9
- Xt. Cứng lòng, Ngoan cố, Vô tín, Tối tăm
- Mt 27,18   Rm 1,29   Ga 5,21.26 
	Ph 1,15  1P 2,1  Tt 3,3 
	- Xt. Ghen tuông
- Chúa Giêsu là ách êm ái: Mt 11,29-30
- Lề luật là ách: Cv 15,10     Ga 5,1
- Ách nô lệ: 1Tm 6,1
- Mc 10,29,30   Mt 19,29;  13,12;  25,29 
  Mc 4,24   Lc 6,38   2C 4,17   Rm 8,18 
- Rm 13,13   Ga 5,20   Mt 20,9-15.24-28 
  Lc 15,25-32   Yn 3,25-26   Cv 5,17;  13,45   1C 3,3   2C 12,20 
  Yc 3,14;   4,2.5   2C 11,2 
- thế gian ghét 
	* Giêsu   Yn 7,7;  15,18.23-25
	* môn đệ Giêsu   Mt 10,22;  24,9   Lc 6,22 
	  Yn 15,18-19;  17,14   1Yn 3,13
- cận nhân   Mt 24,10   1Yn 2,9-11;  3,15;   4,20   Tt 3,3
- ghét bỏ mọi sự vì nước Trời   Lc 14,26   Yn 12,25
- ghét sự dữ   Rm 7,15;   12,9
- ghét sự sáng   Yn 3,20
- cấm Mt 5,32;  15,19;  19,9   Cv 15,20.29;  21,25 
  1C 5,1-13;  6,13-20;  10,8   2C 12,21   Ga 5,19 
  Ep 5,3 Co 3,5 1Th 4,3 
- hình phạt   1C 5,13;  6,9-10;  10,8.11   2C 12,21
  Ep 5,3-5   Co 3,5-6   1Th 4,3-8   1Tm 1,9-10 
  Hr 12,16-17;   13,4    Kh 21,8;  22,15 
- tha thứ   Mt 21,31-32   Lc 7,36-50;  8,2 (?) 
  Hr 11,31   Yc 2,25
- là bất trung với Thiên Chúa   Yn 8,41   
  Kh 2,14.20-21;  9,21; 14,8;  17,2.4;   18,3-9;  19,2
- Babylon   Kh 17,1-6;  19,2   1P 5,13 
- Xt. Ngoại tình
- Mt 7,22   Lc 12,15   Rm 1,29   1C 5,10;  6,10 
  Ep 5,3.5   Co 3,5   1Th 2,5   2P 2,3.14 
- Xt.  Của cải
- của Đức Kitô  Co 1,24
- của tổ phụ Yuse  Cv 7,10
- của các Tông đồ   Mt 24,9  Yn 16,33   Cv 20,23   2C 1,4-10
- của người môn đệ   Mt 13,21   Cv 11,19   Rm 5,3   Kh 7,14
- cần thiết và lợi ích   Cv 14,22   Rm 5,3-5   2C 4,17   
  1Th 3,3-4   2Th 1,7   Kh 2,9-11
- của cuộc sống đôi bạn   1C 7,28
- của người tội lỗi   Rm 2,9   2Th 1,6   Kh 2,22
- cánh chung   Mt 24,21.29   Kh 7,14
- Xt. Đau khổ
- với nhau   Mt 5,24   1C 7,11   Ep 4,26
- với Thiên Chúa   Rm 5,10-11;  11,15   2C 5,18-20
  1C 1,21.22   Ep 2,16
- Xt. Tha thứ
- cũ   Lc 1,72   Cv 3,25;  7,8   Rm 9,4 
  	Ga 3,15-17   Ep 2,12   Hr 9,4
- mới: 	* được tiên báo   Rm 11,27   Ga 4,22-27  
	 Hr 8,8-12;  10,16-17
	* được thiết lập   Mt 26,23   1C 11,25 
	 2C 3,6-14  
	 Hr 7,20-22;  8,6;  9,15-20;  10,29;  12,24;  13,20 
	- Xt. Lời hứa
- cách chung Cv 20,28   Ph 1,1
- phẩm cách   1Tm 3,1-7   2Tm 2,24-26   Tt 1,5-9
- phận vụ   Cv 20,28 1P 5,2
- cách chung Cv 20,28   Ph 1,1
- phẩm cách   1Tm 3,1-7   2Tm 2,24-26   Tt 1,5-9
- phận vụ   Cv 20,28 1P 5,2
- loan báo   Mt 16,18-19;  18,18 
  Yn 10,16;  11,51-52
- thành lập   Cv 20,28   Ep 5,23-30   Yn 20,21-23;  21,15-17 
  Mt 28,18-20   Cv 1,8;  2,1-4
- không lay chuyển nổi   Mt 16,18;  28,20   Lc 22,32
- quyền năng   Mt 16,19;  18,17-18   Yn 20,21-23;  21,15-17 
  Hr 13,7.17 1C 5,1-5.13 1Tm 1,20 
  Cv 5, 1-11;   13, 6-12
- hiền thê của Đức Kitô   2C 11,2   Ep 5,25-32   Kh 19,7-8;   21,2;  22,17
- thân thể Đức Kitô   Ep 1,22-23;  4,15-16;  5,23   Co 1,18.24;  2,19
- là nhà, là đền thờ   Mt 16,18   Cv 9,21   1C 3,9-17   Ep  2,20-22;  3,17;  4,12  
  1Tm 3,15   Hr 3,6   1P 2,5-7 
- Hội thánh của Thiên Chúa    Cv 20,28
- trong Thiên Chúa   Ga 1,22
- Hội thánh của Đức Kitô   Rm 16,16
- trong Đức Kitô   Ga 1,22
- Hội thánh ở địa phương....   Cv 11,22 Rm 16,1
- Hội thánh họp tại nhà ....   Rm 16,5   1C 16,19   Co 4, 15   Phm 2
- Xt. Nước Chúa
- của Chúa Giêsu   Mt 4,23;  5,2;7,29;  13,54 
  Mc 1,21-22;  4,22;  5,3   Yn 6,59;  7,14.28.46;  18-20 
  Cv 1,1-8;  10,42 
- của các tông đồ   2Tm 4,2   Mt 28,19   Cv 4,2.19;  5,21;
  14,21;  18,11;  20,20 
  1C 1,17;   4,17;   11,23;   15,1    2C 10,4;   Co 1,28   
  1Tm 6, 2      2Tm 4,2
- Xt. Tiến sĩ, Giáo thuyết, Truyền thống
- của loài người và ma quỷ   Mt 15,9 ]
  Ep 4,14   Co 2,22   1Tm 4,1
- đạo lý chính thống   Rm 6,17;  12,7   1Tm 4,13.16;  5,17;  6,1.3 
  2Tm 3,10    Tt 2,10
- giáo thuyết thuần lương   1Tm 1,10   2Tm 4,3   Tt 1,9;  2,1.7
- giáo thuyết lành thánh   1Tm 4,6
- Xt. Giáo huấn, Lạc thuyết, Chân lý
- Tt 2,2-5
- mỏng giòn    Mt 6,19-20    Lc 12,16-21    1Tm 6,17    Yc 5,2-3
- nguy hiểm   Mt 6,21-24;  16,26;  19,16-26 
  1Tm 6,9   Yc 5,4-6   Lc 6,24-25
- lạm dụng   Mt 26,14-15;  27,3-10   Yn 12,4-6 
  Lc 16,19-31 Cv 5,1-11;  8,14-24   Xt. Tham lam
- xử dụng chính đáng   Lc 11,41;  12,33;  16,9;  18,22;  19,8-10 
  1Tm  6,18-19   
- Mt 6,2.5.16;   7, 5;   15,7;  22,13;  23,13.14 
  Mt 23,15.23.25.7.28 ... ;  24,51 
  Mc 12,15   Lc 12, 1.56;   13,15    Ga 2,13   
  1Tm 4,2   1P 2,1 
- với Thiên Chúa   Rm 5,10-11;  11,15 
  2C 5,18-20   1C 1,21.22   Ep 2,16
- với nhau   Mt 5,24   1C 7,11   Ep 4,26
- Xt. Tha thứ
- Mt 16,19   Yn 20,23
- Xt. Hối cải
- là Thiên Chúa    Yn 1,1.18    Rm 9,5    1Yn 5,20 
  Kh 19,13   Tt 2,13   Ph 2,6   Co 1,15.19;  2,9     Hr 1,3   
  Yn 5,18;   8,24.28.58;   13,19 
- Con Thiên Chúa   Mt 4,3;  8,29;   14,33;   27,54 
  Lc 1,35 Yn 19,7   Mt 3,17;  16,16;  17,5;26,63   
  Yn 1,49;  5,25;  11,4-27;  20,31   1Yn 4,15 
- Con Một Thiên Chúa   Yn 1,14;  3,16-18   1Yn 4,9
- làm một với Cha   Yn 5,18-19;  10,30;  17,11.21
- gọi TC là “Cha Ta”   Mt 7,21;  10,33;  11,27;  18,35;  26,39.42   
  Yn 2,16;  5,17;  20,17
- ở trong Cha   Yn 14,9-11    Xt. Cư ngụ
- tiền hữu (có từ trước muôn đời)   Yn 8,58   Co 1,15   Kh 3,14
- toàn năng   Mt 11,27;   28,18   Yn 3,35;   5,20;  13,3;  17,2 
  1C 15, 27    Ep 1, 20.22   Ph 2, 9-11;   3,21  
  Hr 1, 3-13   Kh 3, 21 Xt. Phép lạ
- dưới Đức Chúa Cha:   Yn 14, 28
- là người thật:
     * sinh bởi người nữ:   Ga 4,4   Mt 1, 1-6.25   Lc 2, 6-7;   3,23-38 
      Yn 1, 14   Kh 5,5
     * trong thân phận tội nhân:   Rm 8, 3   2C 5,21   Ga 3, 13 
      Ph 2, 7-8   Hr 2, 6-18;  4, 15;  5,7
     * nghèo nàn:   2 C 8,9   Mt 8,20   Lc 2, 7-12   Mc 6,3
     * với tất cả những hữu hạn của con người:   Mt 4,2;   11,19 
       Lc 9,52   Yn 4,8.31   Lc 2,40.52   Mc 4,38   Yn 4,6 
      Mc 5,9;  6,38;  8,5;   13, 32     Yn 6,5-6   Mt 9, 36;   20, 34 
      Mc 1, 41;  8,2   Yn 11, 33.38 -   Mc 1, 43;   10,21  
      Lc 19,41; 22,15 Yn 11, 35 Hr 5, 7-8    Mc 3, 5; 8,12 
      Mt 17,17   Mt 26,37-42   Yn 12, 27    Mt 27,46
     * ngoại trừ tội lỗi:     Hr 4,15
     * vâng lời:   Lc 2,51   Mt 17,24-27   Ph 2,8
     * bị chống báng:   Lc 2,34-35   Rm 15,3   Hr 12, 3
- nhưng lại siêu vượt (Xt. Daniel 7,13):   Mt 9,6;  12,8.41-42;  13,41;  
    16,13-19.27-28;   17,5;  19,28;  24,30;   25,31-46;   26,64
     Mc 8,38    Yn 1, 51;  3,13;   5,27;   6,62
- Giêsu vinh hiển:    Lc 24,26    Mc 16, 19     Yn 12,16;   13,31;   16,14;  17,5.24 
   Cv 1,10-11;   2,33-36;    3,13-15.21;   5,31;   7,55-56 
   Ep 1,20-23    Ph 2,9-11    Co 3,1    Hr 1,3-13;   2,5-8;   8,1;  10,12;    12,2 
   1P 1,11;   3,22    Kh 3,21;    5,12-13;    12,10
- Giêsu trung gian:    1Tm 2,5    Hr 8,6;    9,15;12,24    Yn 10,9;   14,6    
   2C 1,20    Co 3,17    Hr 7,25;   13,15    1P 1,21;    2,5;    4,11 
    Yđ 25      Rm 1, 8;    7,25;    16, 27
- Giêsu thiên sai:   Lc 2,11.26   Mt 11,2-6   Mc 14,61-62   Lc 24,26 
   Mc 1,34   Lc 4,41   Yn 4,25-26  ;10,24-25   Mt 16,16.20 
   Lc 9,20   Yn 1,41;   11,27   Cv 2,36;  4,27;  10,38;  17,2-3;   18,5.28   Yn 20,31
- Giêsu thượng tế:
   * thượng tế hoàn hảo do TC tấn phong:   Hr 2,14-18;   4,14-15;   5,1-9
   * đời đời, theo phẩm hàm Melkisêđê:   Hr 5,10;   7,1-19
   * do lời thề:   Hr 7,2—22
   * độc nhất và không vương tội:   Hr 7, 23-28
   * cung thánh: trên trời:   Hr 8, 1-5
   * giao ước:   Hr 8, 6-13
   * hy tế:    Hr 9-10,8
- Giêsu tiên tri:
   * do khổ nạn, sự chết & sống lại: Mt 9,15;  12,39-40;  16,21;  17,22-23;  
    20,18-19;   26,21-25.31-35  Yn 2, 19-22;   13,19.21-27
   * số phận của vị tông đồ và tương lai:   Mt 10, 16-31   Yn 14,29;  16,1-4 
    Mt 16,17-19;   18,18    Lc 24,49   Cv 1,5;11,16 
    Yn 14,15-20.25-26
- Giêsu cứu chuộc:   Xx Cứu chưộc
- Giêsu cứu thế:   Xx. Cứu thế
- Giêsu vua:
   * thiên sai:   Mt 21, 1-11;  27,11.37 Yn 1, 49;  12,13;  18,39;   19,3.14.15.19.21
   * không thuộc trần thế:   Yn 6,15;   18, 36-37
   * đời đời:   Mt 19, 28;  20, 21;   25, 34   Lc 23, 42   1C 15, 25   Ep 5, 5 
     Co 1,13   Kh 1,5;   11,15;   12,10;   17,14;  19,16;   20,4
- Giêsu là Chúa:   Lc 2,11   Yn 13,13-14   Cv 2,36   Rm 10,9;   14,9 
   Ph 2,10-11   1Tm 6,14   2P 2,1   Yđ 4     Kh 17,14;   19,16
- Giêsu tôi tớ lụy phục: 
    * của Chúa Cha   Mt 4,4;   26,39.42   Yn 4,34;   5,30.36;   6,38;   17,4;   18,11; 
     19,30   Ph 2,8   Hr 5,7-8;   10,9
   * của loài người   Mt 20,28   Lc 22,27   Yn 13,4-17   Rm 15,8
- Giêsu sự sống 	
    * tiêu diệt sự chết:   Mt 9,23-25;   11, 5   Lc 7,11-15   Yn 11, 1-44 
    1C 15,26   2Tm 1, 10   Hr 2, 14-15   Kh 1, 18;   2,11;   20,14;   21,4
    * chỉ mình Ngài ban sự sống    Yn 3, 15.16.36;   5,21.24.40;   6,33.35.40.47.48.54; 
    8,51;   10,20.28;   17,2-3;  20, 31   Cv 3,15   Rm 6, 4-5.8-12;   8,2 
    1C 15,20-22   2Tm 1, 1   1Yn 3,14;   5,12
    * sự sống ấy ở trong chính Ngài:   Yn 1,4;   5,26   1Yn 5, 11
    * Ngài là chính sự Sống:   Yn 8,12;   11,25;   14,6 Co 3,4 1Yn 1,2;   5,20
    * và là sự Sống lại:   Yn 6,39.40.44.54;   11,25   1C 15,22   Ph 3,10
    * theo thánh ý Cha:   Yn 6,37.39.45;   17,2   Cv 13,48   Rm 8,29   Mt 11,25-27
    * sự sống hệ tại ở :   Yn 17,3   Co 3,4   1Yn 3,2
- trong Đức Kitô:   Yn 15,1-7   Rm 6,3-4.11;   8,1; 15,17;   16,3   
   1C 1,2; 3,1;   4,10.15   2C 5,17   Ga 2,20   Co 2,6-7
- với Đức Kitô:   Rm 6,5-8;   8,17   Ep 2,5-6   Co 2,12-13;   3,1-4 
   2Tm 2,11-12    Yn 12,26;   14,3;   17,24   1Th 4,18
- vì Đức Kitô:    Rm 14,6-8    2C 5,15
- nhờ Đức Kitô:    Yn 10,9;   14,6   Cv 3,16   Rm 1,8;   5,1-2;   7,25;   11,36;   
  15,30;   16,27   1C 8, 6 ...
- như Đức Kitô:   Mt 16,24   Rm 13,14   1C 11,1   Ep 4,23-24   Co 3,9-10   1P 2,21
- thuộc về Đức Kitô:   Mc 9,41   1C 1,12;   3,23   2C 10,7   Rm 8,9
- Xt. Tiền định, Trời, Hưởng Kiến TC, Giêsu trung gian
- thơ ấu    Lc 1,24. 57-80
- sứ mệnh   Mt 3,1-12   Mc 1,1-8   Lc 3,2-18  
  Yn 1,15.19-28.35-36;   3,22-36
- với Đức Kitô
   * phỏng vấn:   Mt 11,2-6   Lc 7,18-23
   * thanh tẩy:   Mt 3,13-17   Mc 1,9   Lc 3,21  
   Yn 1,31-34
   * khen ngợi:   Mt 11,7-14   Lc 7,24.29.33
- tù ngục và chết:   Mt 14,1-12   Lc 3,19-20;   9,9   Mc 6,17-29
- của Thiên Chúa   Mt 15,3   Mc 7,8-9
  Lc 1,6   Yn 10,18;  12,49-50;  14,31;  15,10
  Kh 12,17;  14,12 Cv 10, 42;   17,30
- Điều răn trọng nhất   Mt 22,36-40   Mc 12,28-33   
  Rm 13,8-10
- Điều răn của Luật   Mt 5,18-19;   19,17-19   Mc 10,5
  Yn 8,5   Rm 7,8-14   Ep 2,15;   6,2-3
- Đức Kitô   Mt 28,20   Yn 14,15.21.23;  15,10.14.17 
  Mt 10,5   2Th 3,4.6.10.12   
  1Tm 1,3;  4,11;  5,7;  6,13.14.17   2P 2,21 
- dòng David:   Mt 1,16   Lc 2,4
- hôn phu của Maria:   Mt 1,16-18
- chủ Thánh gia:   Mt 2,13-14.19   Lc 3,23;   4,22
- dâng Chúa và đi tìm:   Lc 2,22.48
- Anna:   Lc 2,36-38  
- bà goá quấy rầy:   Lc 18,2-5;
- bà góa thành Naim:   Lc  7,11-15;
- bà goá 1 đồng:   Mc 12,42-44
- tình trạng goá bụa   Cv 9,39-41   1C 7,8-9 (?) .39-40;   
  1Tm 5,3-16;   Yc 1,27
- thuộc sổ các goá phụ   1Tm 5,9-15  
Xt. Đám cưới
- gọi làm tông đồ   Mt 4,21  
- cứu rỗi:   Mt 9,13   Rm 8, 30;  9,24   1C 1,9;  7,15-24 
  Ga 5,13   Co 3,15    Mt 20,16;  22,14   Rm 1,6-7 
  1C 1,2.24   Yđ 1   Kh 17,14
- ơn thiên triệu  Rm 14,29   1C 1,26   Ep 1,18;  4,1.4 
  Ph 3,14   2Th 1,11   2Tm 1,19   Hr 3,1   2P 1,10 
- gọi làm tông đồ   Mt 4,21  
- cứu rỗi:   Mt 9,13   Rm 8, 30;  9,24   1C 1,9;  7,15-24 
  Ga 5,13   Co 3,15    Mt 20,16;  22,14   Rm 1,6-7 
  1C 1,2.24   Yđ 1   Kh 17,14
- ơn thiên triệu  Rm 14,29   1C 1,26   Ep 1,18;  4,1.4 
  Ph 3,14   2Th 1,11   2Tm 1,19   Hr 3,1   2P 1,10 
- cớ vấp phạm   Mt 16,23   Rm 9,32-33 
  Ga 5,11   1C 1,23   1P 2,8;  16,1
- dịp sa ngã    Mt 5,29-30;  18,6-9   Lc 17,1-2  
  Rm 11,9;  14,13-21;  16,17 
  1C 8,9-13   2C 6,3   Mt  26,21-32   2C 11,29   
  Mt 13,57;  15,12;  17,27   Yn 6,60-61 
- Yn 12,24-25   Rm 6,6;  8,12-13 
  1C 9,24-27   Ga 5,24;  6,14   Ep 4,22   Co 3,5-11 		
- Xt. Hy sinh
- dư đầy   Mt 19,29   Rm 8,18   2C 4,17-18   xt. Gấp trăm
- bản chất   Hr 12,14   1Yn 3,2   Mt 22,30;  25,34.46   1C 15,42-54 
  Ph 3,21   1P 1,4   Mt 5,8   Rm 8,29   1C 13,12   
  1Th 4,17   Co 3,4 
- hình ảnh   Mt 13,43;  19,28   Lc 13,29;  16,22;22,29 
  Yc 1,12   (xt. Triều thiên)  
Kh 2,7.10.17. 26-28;   3,5. 12. 21; 21, 22; 22, 23
- đã được hưởng tại thế   Rm 8,29-30   Ep 2,6   Co 3,1-4
- chờ mong   Rm 8,23-25   Ga 5,5   Ph 3,20-21   Hr 13,14
- của Đức Chúa Cha   Lc 15,5-7.22-32
- của Chúa Giêsu   Lc 10,21   Yn 15,11;  17,13
- của người môn đệ   Lc 2,10   Yn 15,11;  16,20-24;  17,13 
  Cv 2,46;  8,8;13,52   Rm 12,12;  14,17   1C 7,30   2C 1, 24;   8,2 
  2Ph 2,18;  3,1;  4,4.10   Ga 5,22   1Th 1,6;  5,16   1P 1,8 
  1Yn 1,4   2Yn 12   Yđ  24
- trong cơn quẫn bách   Mt 5,12   Cv 5,41   Rm 5,3   2C 7,4 
  Co 1,24   Hr 10,34   Yc 1,204
- của các tông đồ   Cv 8,39;  11,23   2C 6,10   Ph 1,18;  2,17 
  Co 2,5   3 Yn 3-4   1Th 2,19-20;  3,9   Phm 7   Hr 13,17   
  2Tm 1,4   2Yn 4 
- chia sẻ sự vui mừng   Lc 15,6-9   Rm 12,15   1C 12,26;  13,6   Ph 2,17-18
- Mt 5, 4-6;  19,19;   21,28-31 
  2C 12,14   Ep 6, 1-4   Co 3,20   Co 3,21   Tt 2,4 
- Mt 25,35.43.46   Rm 12,13   1Tm 3,2;  5,10 
  Tt 1,8   Tt 3,13-14   Phm 22   Hr 13,2   1P 4,9 
- của Đức Giêsu   Mt 11,29-30   2C 10,1 1P 2,23
- của người tín hữu   Mt 5,5   1C 4,21 
  Ga 5,23,6,1   Ep 4,2   Co 3,12    2Tm 2,25   Tt 3,2 
  Yc 1,21;3,13   1P 3,4.16 
- Mt 25,35.43.46   Rm 12,13   1Tm 3,2;  5,10 
  Tt 1,8   Tt 3,13-14   Phm 22   Hr 13,2   1P 4,9 
- của Đức Chúa Cha   Lc 15,5-7.22-32
- của Chúa Giêsu   Lc 10,21   Yn 15,11;  17,13
- của người môn đệ   Lc 2,10   Yn 15,11;  16,20-24;  17,13 
  Cv 2,46;  8,8;13,52   Rm 12,12;  14,17   1C 7,30   2C 1, 24;   8,2 
  2Ph 2,18;  3,1;  4,4.10   Ga 5,22   1Th 1,6;  5,16   1P 1,8 
  1Yn 1,4   2Yn 12   Yđ  24
- trong cơn quẫn bách   Mt 5,12   Cv 5,41   Rm 5,3   2C 7,4 
  Co 1,24   Hr 10,34   Yc 1,204
- của các tông đồ   Cv 8,39;  11,23   2C 6,10   Ph 1,18;  2,17 
  Co 2,5   3 Yn 3-4   1Th 2,19-20;  3,9   Phm 7   Hr 13,17   
  2Tm 1,4   2Yn 4 
- chia sẻ sự vui mừng   Lc 15,6-9   Rm 12,15   1C 12,26;  13,6   Ph 2,17-18
- của Thiên Chúa: Lc 2, 14    Cv 10,36   
 Rm 15,33; 16,20    
 2C 13,11   
 Ph 4,7.9    Hr 13,20
- của Đức Kitô: Yn 14,27    Mt 10,34-35   
 Yn 16,33 &   Co 3,15    2Th  3,16
- với Chúa: Rm 5,1  
- Hoà bình trong tâm hồn: Ph 4,7 Co 3,15
- Hoà bình với anh em: Mc 9,50 Rm 14,19 2C 13,11 Ep 4,23 1Th 5,13 2Tm 2, 22
- Hoà bình giữa cộng đoàn: Ep 2, 14-18
- Hoà bình giả tạo: Mt 10, 24 Yn 14, 27
- của Thiên Chúa    Mt 5,48
- của Đức Kitô Hr 2,10;5,9;7.28
- của người Kitô hữu    Mt 5,48;  19,21   1C 2,6;  14,20   
  Ep 4,13   Ph  3,12.15   Co 1,28;  4,12   Hr 5,14    
  Yc 1,4;  3,2 Co 3, 14 
   Hr 10,14;   11,40;  12,23 
- nhân đức   Rm 12,2   1C 13,10   Hr 9,11   Yc 1,17.25   
  1Yn  2,5;  4,12.17-18
- Lửa âm phủ   Mt 3,12;13,  42.50;  18,8;  25,41   Mc 9,43-48 
  Lc 16,23-26   2Th 1,7-9   Hr 10,27-31   Kh 20,10.14-15;  21,8 
- Đức Kitô xuống âm phủ   Rm 10,6-7   Ep 4,8-9   1P 3,19-20
- Sinh diêm   Kh 14,10;  19,20;  20,10;  21,8
- tối tăm   Mt 8,12;  22,13;  25,30
- sâu bọ   Mc 9,48
- nghiến răng   Mt 8,12;  13,42.50;  22,13;  24,51;  25,30  Lc 13,28
- xa khỏi mặt Thiên Chúa   2Th 1,9
- đời đời   Mt 3,12;  18,8;  25,41.46   Mc 9,43.48   2Th 1,9   Kh 14,11;  20,10
- Ghehenna   Mt 5,22.29-30;  10,28;  18,9;  23,15.33   Mc 9,43.47   Lc 12,5 
- bất khả đoạn tiêu (một vợ, một chồng) Mt 5,31-32; 19,3-49 
  Lc 16,18   Rm 7,1-3   1C 7, 2. 10-11.39   Ep 5,33 
- đặc ân Phao lô   1C 7,15-16
- tính cách thánh thiện   1Th 4,3-8   Hr 13,4
- bí tích Hôn nhân   Ep 5,22-32
- bổn phận   1C 7,3-5;  11,3.7-12   Ep 5,22-33 
  Co 3,18-19   1Tm 2,11-15   Tt 2,4-5   1P 3,1-7
- hôn nhân và đồng trinh   Mt 19,10-12   1C 7,1-9.25-38 
  Cv 21,9   Kh  14,1-5(?)
- tái giá   1C 7,39-40   1Tm 5,14
- Xt. Vợ chồng, Đám cưới
- lời mời gọi của Thiên Chúa   Rm 2,4   Cv 17,30   2P 3,9
- lời mời gọi của Đức Giêsu   Mt 4,17   Lc 5,32
- lời mời gọi của Yoan Tẩy giả   Mt 3,2   Cv 13,24;  19,4
- lời mời gọi của Yona   Mt 12,41
- lời mời gọi của các tông đồ   Mc 6,12   
  Cv 2,38;   3,19;   8,22;   20,21; 26,20   Hr 6,1
- cần thiết   Lc 13,2-5
- tính chất   Mt 3,8   Lc 3,10-14;  19,8   Cv 26,20
- chấp nhận và từ chối   Mt 11,20-21;  21,31-32;  26,75
   Lc  3,10.14;  13,34-35;  19,8-10.41-44;   23,39-43 
  Cv 2, 37. 38. 41
- kết quả: 	* nhận biết chân lý   2Tm 2,25
	* Thánh linh   Cv 2,38
	* thiên đàng vui mừng   Lc 15,7-10
	* tha tội   Cv 2,38;   3,19;   5,31   1Yn 1,9
	* sự sống   Cv 11,18
- phép Rửa thống hối   Mc 1,4   Cv 13,24;   19, 4
- hối hận của Yuđa   Mt 27,3-5
- vô phương hối cải   Hr 6,6
- Xt. Trở lại 
- Yn 11,52;  10,16;  14,20;  17,21-23 
  1C 8,6   1C 12,12-13   Ep 4,3-6   Co 3,11  
  Ga 3,26-28   Ep 2, 11-22  Cv 4,32 
- Xt. Nhiệm Thể
- của Thiên Chúa   Mt 15,3   Mc 7,8-9
  Lc 1,6   Yn 10,18;  12,49-50;  14,31;  15,10
  Kh 12,17;  14,12 Cv 10, 42;   17,30
- Điều răn trọng nhất   Mt 22,36-40   Mc 12,28-33   
  Rm 13,8-10
- Điều răn của Luật   Mt 5,18-19;   19,17-19   Mc 10,5
  Yn 8,5   Rm 7,8-14   Ep 2,15;   6,2-3
- Đức Kitô   Mt 28,20   Yn 14,15.21.23;  15,10.14.17 
  Mt 10,5   2Th 3,4.6.10.12   
  1Tm 1,3;  4,11;  5,7;  6,13.14.17   2P 2,21 
- 3 nhân đức : Tin, Cậy, Mến   Rm 5,1-5 
   1C 13,13 1Th 1,3;  5,8 Co 1,4-5
- 2 nhân đức   Ga 5,5-6   Co 1,5   Ep 6,23   1Th 3,6 
  1Tm 1,14;  2,15;  4,12;  6,11   2Tm 1,13;  2,22;  3,10 
Phm 5   1P1,21   2P 1,5-7   Kh 2,19 
- không thể được nếu không có ơn Chúa 
  Yn 1,18;  3,13;  6,46   Co 1,15   1Tm 1,17;  6,16 
  Hr 11,27   1Yn 4,12 
- có thể được với ơn Chúa   Mt 5,8   1C 13,12 
  1Yn 3,2   Kh 22,4   Mt 18,10   2C 3,18   Hr 12,14
- luật từ bỏ   Hr 10,34   Mt 5,29-30   Mc 8,19-22;  9,43-48 
  Mt 16,24-26;  19,21   Lc 14,26-33;   12,33    Yn 12,24-25 
- theo gương Đức Kitô   Mt 20,28   Rm 15,3   2C 8,9   Ph 2,6-8 ...
- luật cũ : 
	* bất toàn   Hr 7,27-28;   9,9-10;  10,5-8
	* chỉ là hình bóng   Hr 8,5;  10,10
- Hy tế của Đức Kitô   Hr 9,11-10,18
- Hy tế thiêng liêng   Rm 12,1;  15,16 
  Ph 2,17   Hr 13,15-16   1P 2,5   Mc 12,33
- Bản chất và đối tượng    Cv 23,6;  24,15  
  Rm 5,2-5;  8,19.20.24;  15, 4.13   1C 13,13;  15,19 
  Ga 5,5   Co 1,5.27   1Th 1,3;  5,8    2Th 2,16 
  1Tm 1,1;  4,10;  6,17   Tt 1,2;  2,13;  3,7 
  Hr 6,18;  7,19;  11,1 
- tính cách * không lay chuyển:   Co 1,23   Hr 10,23
	* vui mừng:   Rm 12,12
	* luôn thăng tiến:   Rm 15, 13
	* tuyệt đối:   Rm 4,18
	* linh hoạt:   2C 3,12    1Yn 3,3
	* kiên trì:   Rm 8,25   Hr 3,6;  6,11
- dân Thiên Chúa   Mt 2,6;  15,31   Mc 12,29   Lc 1,68;   2,32 ...
- thụ hưởng đầu tiên lời hứa   Mt 10,6;  15,24   Lc 1,72;  19,9 
  Yn 4,22   Cv 3,25;  13,46;  18,6   Rm 1,16;  15,8 
  Kh 2,9;  3,9 
- bị gạt ra ngoài   Mt 8,12;  13,13-35;  21,43-44;  23,33-39 
  Lc 13, 28-30   Yn 1,11;  12,37-43   Cv 7, 51-53;   13, 46-47;  18, 6;   28,  26-28 
  2C 3,14-15    Ga 4,30   1Th 2,16 
- bị gạt ra ngoài nhưng được TC thương    Rm 9-11
- giả và thật   Rm 9,6   1C 10,18   Ga 4,21-31;  6,16   Ph 3,3
- những người Do thái   Yn 9,22.34-35;  12,42;  16,2 
  Lc 6,22
- những Kitô hữu   1C 5,13   2Yn 10-11
- Xt. Ma quỷ (- phó nộp cho)
- 1C 11,3-16   1Tm 2,9-10.15   Tt 2,5 
  1P 3,3-5 
- bắt buộc Mt 18,1-4;  20,25-28;  23,8-12 
  Mc 9,33-35   Lc 14, 7-11;   18, 10-14;   2,24-27   Yn 13,12-16 
  Rm 11, 20;   12,16   1C 3,18;  4,6-7   Ga 6,3-5   Ep 4,2   Ph 2,3
  Co 3,12   Yc 1,9   1P 5,5-6 
- gương mẫu:   Mt 11,29;  20,28   Lc 22,27   Yn 13,1-16   Ph 2,5-8 
  Lc 1,48   Yn 13, 1-16   Ph 2, 5-8   Lc 1, 48   
  Mt 3, 11.13-15;   8, 8-9;   15, 27   Cv 10, 25-26   1C 15, 9-10   
  2C 12, 11    Ep  3, 8   1Tm 1, 15   Kh 19, 10;   22, 8-9
- phần thưởng   Mt 11,25-26;  18,4;  19,14;  23,12
  Lc 1,52;  14, 10-11;  18,14   Ph 2,9-11   Yc 4,6-10   1P 5,5 
- bắt buộc   Mt 5,8,27-31;  19,11-12   1Th 4,3-8;  5,23 
  1Tm 4,12   Tt 2,5   Kh 14,1-5
- lỗi phạm đức khiết tịnh   Mt 14,3-4   Rm 1,26-27   
  1C 5,1-11;  6,9.13-20 
  Ep 5,3   Co 3,5   1Tm 1,10   Hr 13,4   2P 2,10.14   Yđ 7
- của Thiên Chúa   Yc 5,11   1P 1,3   Lc 6,36 
  Mc 5,19   Rm 9,15-18;  11,30-32;  12,1;15,9 
  2C 1,3   Ep 2,42 
- của Đức Giêsu   2Tm 1,18   Yđ 21 xt. Thương xót
- của Kitô hữu   Lc 6,36   Mt 5,7   Co 3,12   
  Yc 2,13;    3,17   1P 3,8
- tội   Rm 1,30   1C 1,29   Ga 6,13 
  Ep 2,9   2Tm 3,2
- khoe khoang “trong Chúa”   Rm 5,11   1C 1,31 
  2C 10,17   Ga 6,14   Ph 3,3
- của Đức Giêsu   Mt 8,20   Lc 2,7   2C 8,9   Ph 2,7
- của người môn đệ:   Mt 5,3;  6,19-24;  8,20  
  Mt 11,5;  19,21-24   Lc 11,41;  12,33-34;  14,26-33;  18,22 
  1Tm 6,8-10   Hr 13, 5
- của người tông đồ   Mt 4,22;  10,9-10   Lc 5,11.28   Cv 20,33-34 
  1C 4,11-12   2C 6,10;  11,27   Ph 4,11-14 
- của Đức Kitô  Co 1,24
- của tổ phụ Yuse  Cv 7,10
- của các Tông đồ   Mt 24,9  Yn 16,33   Cv 20,23   2C 1,4-10
- của người môn đệ   Mt 13,21   Cv 11,19   Rm 5,3   Kh 7,14
- cần thiết và lợi ích   Cv 14,22   Rm 5,3-5   2C 4,17   
  1Th 3,3-4   2Th 1,7   Kh 2,9-11
- của cuộc sống đôi bạn   1C 7,28
- của người tội lỗi   Rm 2,9   2Th 1,6   Kh 2,22
- cánh chung   Mt 24,21.29   Kh 7,14
- Xt. Đau khổ
- Yn 12,24-25   Rm 6,6;  8,12-13 
  1C 9,24-27   Ga 5,24;  6,14   Ep 4,22   Co 3,5-11 		
- Xt. Hy sinh
- của Đức Giêsu   2Th 3,5   Hr 12,2-3   1P 2,21-23
- của Job   Yc 5,11
- của người tín hữu    Mt 10,22;   24,13   
  Rm 8,25;   12,12;  15,4-5   1C 13,7   2C 1,6   Co 1,11
  1Th 1,3   2Th 1,4;  3,5   Tt 2, 2   Hr 10,32-36;   12,1-2 
  2P 1,6   Kh 1,9;  2,2.3.19;  3,10;  13,10;  14,12 
- của người tông đồ   2C 6, 4;  12,12   1Tm 6,11 
  2Tm 2,10;   3,10
- lợi ích và phần thưởng   Mt 10,22;  24,13  
   Rm 2,7;  5,3;  15,4   2Tm 2,12   Hr 10,36-39 
  Yc 1,4.12;  5,11 
- Xt. Thử thách, Nhẫn nại, Bền tâm
- tội Rm   1,30;  2,17-20;  11,20 
  1C 4,6-8.18-19;  5,2-6;  8,1;  13,4   Co 2,18   2Tm 3,2
- hình phạt   Mt 23,12   Lc 1,51;   14,11;  18,14 
  Yc 4,6   1P 5,5    Kh 18,7
- Xt. Khoe khoang
- cách chung   1C 8,1;  10,23 2C 10,8
- xây dựng Giáo hội   1C 3,10-15;  14,3-5.12.17.26 
  Ep  2,21;  4,12.15-16   1P 2,5
- người tín hữu   Cv 20,32   Rm 14,19;  15,2   
  2C 12,19;  13,10   Ep 4,29   1Th 5,11
- kính sợ Thiên Chúa:  Mt 18,28   Lc 1,50  
  Rm 3,18;  11,20   2C 7,1   1P 2,17   Kh 15,4   
  Cv  10, 2.22.35;  13,16.26.43.50;  16,14;  17,4.17;  18,7 
- Chúa Giêsu   Cv 9,31   2C 5,11   Ep 5,21   Co 3,22
- sợ loài người   Mt 10,26.28   Lc 12,32   1P 3,6.14
- sự kính sợ cứu thoát con người   Ph 2,12   Hr 4,1   1P 1,17
- sự sợ hãi ràng buộc con người   Rm 8,15   1Yn 4,18

- luật   Ep 4,28   1Th 4,11   2Th 3,10
- gương của Đức Giêsu   Mc 6,3
- gương của Phaolô   Cv 18,3;  3,20,34-35   1C 4,12;  9,6 
  1Th 2,9 2Th 3,7-9
- Tt 3,10 
  Xt. Tiến sĩ (giả) 
- Hr 10,25   Kh 2,4;  3,15-19 
- của Thiên Chúa   Yc 5,11   1P 1,3   Lc 6,36 
  Mc 5,19   Rm 9,15-18;  11,30-32;  12,1;15,9 
  2C 1,3   Ep 2,42 
- của Đức Giêsu   2Tm 1,18   Yđ 21 xt. Thương xót
- của Kitô hữu   Lc 6,36   Mt 5,7   Co 3,12   
  Yc 2,13;    3,17   1P 3,8
- tự nhiên   Rm 2,14-15   Cv 10,35
- Lề luật Môsê   Yn 1,17;  7,19
   * tốt   Rm 7,12.14.16.22     1Tm 1,8 
      Mt 5,17-19;  19,4-5.16-19   Mc 7,10   Lc 16,17.29 
      Rm 13, 8-10
   * tạm thời   Ga 3,23-25;  4,1-5   Hr 8,13;  9,10
   * bất lực   Cv 13,38-39   Rm 3,20;  8,3   Ga 2,16
   * độc đoán   Cv 15,10
   * áp chế   (tyrannique)   Cv 15,10   Ga 3,10;  5,1
   * tác hại (nocive)   Rm 4,15;  5,20;  7,7-13 
     Ga 3,19    Ep 2,14-15    Co  2,14
   * bất toàn    Mt 5,21-48;   19,8    Hr 9,9-10
   * có giá trị huấn luyện    Rm 11,32   Ga 3,23-25
   * Đức Kitô xoá bỏ    Rm 6,14;   10,4    Ga 3,13;   4,5
- Luật của Đức Kitô    Rm 8,2    Ga 6,2    Yc 1,25;    2,12  
- Yn 1,1-14    1Yn 1,1;   5,7 (?)    Kh 19,13 
- cách chung    Mc 4,14    Lc 1,2 
   Cv 11,19;   14,25
- Lời Thiên Chúa    Lc 5,1;   8,11    Cv 4,31;   6,2.7
- Lời Đức Giêsu    Cv 8,25;   12,24;   13,49 
  1Th 1,8    2Th 3,1
- Lời Tin Mừng     Cv 15,7
- Lời ân sủng    Cv 14,3
- Lời của Nước Trời    Mt 13,19
- Lời sự thật    Co 1,5    2Tm 2,15    Yc 1,18
- Tính chất: * thấm nhập và tác động    Ep 6,17    1Th 2,13 
   	      Hr 4,12-13    Kh 1,16;    19,15
	* vĩnh cửu    Mt 24,35    Rm 9,6    1P 1,25
	* thẩm phán    Yn 12,48
	* tác động tùy theo dự kiện người nghe    Mt 13, 3-9.18-23  
 	   Mc 4,24      Lc 8,18    Yn 8,45-47    Xt: (Đức) Tin
	* phải giữ Lời Chúa    Mt 7,21-26    Lc 11,28   
	   Yn 8,31.51-52;   14,23-24   Xt. Giới răn, Việc làm
	* phải truyền đạt tinh tuyền    Yn 7,18
	   2C 2,17;   4,2     1Th 2,3-5    2Tm 2,15-16
	* phải truyền đạt với sự dạn dĩ     Cv 4,13.29.31;   28,31 
	   Ep 6,20    1Th 1,5;   2,2
	* phải truyền đạt trong kiên trì thúc đẩy   1Tm 4,12 
	   2Tm 4,2  Tt 2,15 
	* phải truyền đạt trong đơn sơ   1C 1,17;   2, 4.13
	* phải truyền đạt trong trách nhiệm    1C 3,5-9;   4,1-5
- Xt. Giáo thuyết, Giáo huấn, Phúc âm, Chân lý
- với Abraham   Cv 7,3-8;  26,6 
  Rm 4,13-22;  9,4   Ga 3,8-18   Hr 6,13-15;  11,8-10.39
- Đức Kitô thực hiện   Cv 13,23.32.33   Rm 15,8 
  2C 1,20   Ep 3,6   Hr 9,15;  10,36
- Thánh Linh thông truyền cho tín hữu   Lc 24,49 
  Cv 1,4;  2,33.38-39   Ga  3,14.22.29;  4,28   Ep 1,13  
- Xt. Giao ước
- tội phạm về lời nói  Mt 12,34-37; 15,11.17-20 
  Ep 4,29;5,4   Co 3,8   Yc 1,19;  3,2-12
- ơn nói nhiều thứ tiếng   Mc 16,17   
  Cv 2,3-13;  8,17-19;  10,44-46;  19,6 
  1C 12-14;   đặc biệt là:   1C 12,10;  14,2-4.13-14.23 
- của Thiên Chúa:  Hr 6,13-17;  7,20-22
- của Biệt phái:   Mt 23,16-22
- được Luật cho phép:   Mt 5,33
- Đức Giêsu cấm:   Mt 5,34-37   Yc 5,12
- chống Thiên Chúa:   Rm 2,24 1  Tm 6,1 
  Tt 2,5   Mt 27,39-40   Cv 13,45;  18,6;26,11   
  1Tm 1,20   2Tm 3,2   Yc 2,7   2P 2,10-12 
  Yđ 8-10
- phạm đến Chúa Thánh Thần   Mt 12,31   Mc 3,29
- Giêsu bị vu cáo lộng ngôn   Mt 9,3;  26,65   Yn 10,33.36
- 1C 3,12-15
- Lời kêu gọi   Mt 8,11;  21,43;  28,19 
  Mc 16,15   Lc 2,32   Yn 10,16;  11,52 
  Rm 9,23-24;  10,12;  11,11-32   Ep 2,11-22;  3,2-12 
  Co 1,12-13.21-23.26-28   1P 2,9   Ga 1,15 
  Cv 9,15   Rm 1,5 ... 
- gia nhập Giáo hội
   	* số ít:   Cv 10-11,18;
	* từng đoàm:   Cv 11,19-26;
- bình đẳng:   Ga 2,1-21   Cv 15,1-29
- gia nhập GH sau những do dự, chiến đấu   Mt 10,5;   15,24 
  Cv 10,9-16.28-29;  11,1-3.5-10.15-18.22; 
- cách chung   Rm 2,15;  9,1;  13,5 
  1C 10,25-29   2C 1,12;  4,2;5,11   Hr 9,9.14;  10,2   1P 2,19
- tốt   Cv 23,1;  24,16   1C 4,4   1Tm 1,5.19;  3,9   
  2Tm 1,3   Hr 13,18   1P 3,16.21
- yếu đuối   1C 8,7.10.12
- xấu   1Tm 4,2   Tt 1,15   Hr 10,2
- vật chất   Mt 3,10;  13,40;  17,15 
  Cv 28,5   2P 3,12 ...
- Chúa Thánh Thần   Mt 3,11;   Cv 2,3
- thử thách   Mc 9,49   1P 4,12
- tình yêu   Lc 12,49;  24,32   2C 11,29
- dục vọng   1C 7,9
- hình phạt   Lc 9,54   Rm 12,20   1C 3,12-15   2Th 1,8 
  Hr 12,29   Kh 20,9
- Xt. Hoả ngục
- bất khả đoạn tiêu (một vợ, một chồng) Mt 5,31-32; 19,3-49 
  Lc 16,18   Rm 7,1-3   1C 7, 2. 10-11.39   Ep 5,33 
- đặc ân Phao lô   1C 7,15-16
- tính cách thánh thiện   1Th 4,3-8   Hr 13,4
- bí tích Hôn nhân   Ep 5,22-32
- bổn phận   1C 7,3-5;  11,3.7-12   Ep 5,22-33 
  Co 3,18-19   1Tm 2,11-15   Tt 2,4-5   1P 3,1-7
- hôn nhân và đồng trinh   Mt 19,10-12   1C 7,1-9.25-38 
  Cv 21,9   Kh  14,1-5(?)
- tái giá   1C 7,39-40   1Tm 5,14
- Xt. Vợ chồng, Đám cưới<
- danh xưng, ám chỉ   Mt 4,1.10   Kh 9,11   Mt 10,25 
  Kh 12,3-17   Yn 12, 31   Ep 2,2   2C 4,4   Kh 12,9   Mc 3,22 
- bộ hạ   Mt 7,22   2C 12,7   Ep 6,12   Co 2,15 
  1C 2,8;  15,24   1P 3,22   Ep 1,21 (?);   6,12   Co 1,16
- hoạt động trong thế gian:
   * kẻ thù của Nước Trời   Mc 4,15    Mt 13,39    Yn 8,44   
     1Th 2,18   2Th 2,9-10    Ep 6,11    Kh 2,10;   12,4.13-18;  20,10 
     * cám dỗ   Mt 4,1-10;  16,23   Lc 22,3.31   Yn 13,2.27   Cv 5,3 
       1C 7,5   2C 2,11;  11,14   1Tm 3,7   1P 5,8 
     * quyền hành trên bịnh tật và chết chóc   Lc 13,16   2C 12,7 
       1Tm 1,20   Cv 10,38   Hr 2,14    1C 5,5 
     * có quyền trên người: bị ma quỷ ám   Mt 4,24;  8,16   Lc 11,14...
     * bị Đức Kitô đánh bại    Rm 16,20    Yc 4,7    1P 5,9
- số phận cuối cùng    Kh 20,10
- “phó nộp cho Satan”     1Tm 1,20    1C 5,5
- Đồng trinh Mt 1,23   xt. Trinh nữ   Lc 1,35
- Maria được truyền tin   Lc 1,26-28   Mt 1,20
- Maria thăm Ysave   Lc 1,39-56  
- Maria hôn thê của Yuse   Mt 1,16.18   Lc 2,5
- Maria Mẹ Chúa Giêsu   Mt 1,21.23;  2,11 
   Mc 4,31-35    Lc 2,7.48;  8,19-20   Yn 19,25-27 
   Cv 1,14   Kh 12,1-6;  12,13-17 
- suy niệm Lời Chúa    Lc 2,19.33.51
- can thiệp cho đôi tân hôn tại Cana    Yn 2,1-5.12
- Mt 27,4.24-25   Lc 22,44   Yn 19,34   Hr 9,12 
- của Giao Ước mới    Mt 26,28    1C 11,25-27  
    Hr 9,12-22;   10,29;   13,20
- nguồn phát xuất Giáo hội    Cv 20,28    Yn 19,34
- tha tội    Mt 26,28    Kh 1,5
- phép Thánh Thể    Yn 6,53-56;   19,34 
   1C 10,16    1Yn 5,6
- giải án tuyên công    Rm 5,9
- rửa sạch    Hr 9,14;   12,24    1P 1,2 
   1Yn 1,7    Kh 7,14
- xá tội    Rm 3,25    1Yn 2,2;   4,10
- cứu chuộc    Yn 19,34    Ep 1,7    1P 1,18-19 
   Kh 5,9;   14,4
- thánh hóa    Hr 13,12
- bảo đảm phần phúc thiên đàng    Hr 9,12;   10,19
- cần thiết    Mt 11,25-27   1C 2,6-16   Rm 16,25   Ga 3,23 
  Ep 1,17;  3,3-5   1Tm 3,16
- của Đức Chúa Cha   Mt 11,25-26;  16,17   Ga 1,16   Co 1,26-27   Hr 1,1-2
- của Chúa Con    Lc 2,32    Mt 11,27    Yn 17,6-8   2Tm 1,10   Yn 1,18   Hr 1,1-2 
   Kh 1,1 ...
- của Thánh Thần   1C 2,10-12   Yn 16,13;  14,26   1Tm 4,1
- chung chung   1C 14,6.26.30   2C 12,1.7   Ga 1,12;  2,2   Ep 3,3.5 
- cánh chung   1C 1,7   2Th 1,7   1P 1,7.13   Rm 8,8-19   1C 3,13    
   1P 1,5;  5,1   (2Th 2,3.6.8)
- Cv 8,9-24  
- chân lý ẩn dấu   Rm 11,25   1C 2,7  ;13,2;  14,2;  15,51
   Ep 5,32   2Th 2,7   Kh 1,20;  17,5-7
- chương trình của TC trong việc cứu rỗi   Rm 16,25 
    Ep 1,9;  3,3.9   Co 1,26-27;  2,2
- mầu nhiệm của Thiên Chúa   1C 2,1;  4,1 
   Co 2,2   Kh 10,7
- mầu nhiệm của Đức Kitô   Ep 3,4   Co 4,3
- mầu nhiệm * của Tin Mừng   Ep 6,19;
	* của đức Tin:   1Tm 3,9
	* của lòng đạo đức:   1Tm 3,16;
	* của Nước Trời:   Mt 13,11
- của Nước Trời   Mt 13,33   Lc 13,21
- đạo lý của Biệt phái   Mt 16,6-12
- sự giả hình của Biệt phái   Lc 12,1
- men làm hư đốn   1C 5,6-8   Ga 5,9
- Tình Yêu:  bản tính của Thiên Chúa   1Yn 4,8....16
- bài ca đức Mến    1C 13,1-13
- phải bỏ tất cả   Mt 8,19-22;  10,37 
   Lc 9,57-62;  14,26-33
- vác Thánh giá    Mt 10,38;   16,24    Lc 9,23
   Yn 12,25-26;  19,7
- “lưu lại trong Lời của Ngài”   Yn 8,31-32
- thương yêu nhau   Yn 13,34-35
- “đem lại hoa trái”   Yn 15,8
- cùng số phận với Thầy mình   Mt 18,24-25   Lc 6,40 
   Yn 13,16;  15,18-20
- phần thưởng cho người môn đệ    Mt 19,27-29   Mc 10,28-30 
   Yn 8,12;  12,26;  17,24
- Mt 5,13    Mc 9,49-50    Lc 14,34-35    Co 4,6 
- nguyên nhân: 
      * con người   Mt 6,21-23;   13;13-15   
   Mc 3. 5    Lc 11, 34-36;   13, 34;   16, 30-31;   19, 42; 
   Yn 3, 19-20;   5, 39-47;   8, 45,47;   9,39-41;  12,42-43;   15,22 
   Cv 28,26-27    Rm 9,32-33;  11,25     Ep 4,18    1Yn 2,11 
   Kh 3,17 
     * ma quỷ   Mt 13,13-15;  11,25    Mc 4,11-12   Yn 6,44;   12,40 
       Rm 11,7-9
- Xt. Cứng lòng, Ngoan cố, Vô tín, Tối tăm
- Đức Giêsu là mục tử   Mt 2,6;  9,36;  10,6;  18,12-13;  26,31 
   Lc 12,32   Yn 10,1-6   Hr 13,20   1P2,25;  5,4 
   Kh 7,17;   12,5;   19,15
- những mục tử thiêng liêng   Cv 20,28-29    Yn 21,15-17    
   Ep 4,11    1P 5,2-3
- “con người” cũ và mới   Rm 6,6;  7,24   2C 5,17
   Ga 6,15   Ep 2,10.15;  4,22-24   Co 3,9-10   Kh 21,5 
- con người bên trong và c.n. bên ngoài   Rm 7,22   2C 4,16 
   Ep 3,16
- con người đầu tiên và c.n. cuối cùng    1C 15,45.47
- đàn ông: “đầu” của người nữ    1C 11,3-9;   14,34-35  
   1Tm 2,11-14
- Rm 15, 1 ...; 14,1-2.10 
   Ep 4,2 Co 3,12-13
- Mt 24,49   Lc 21,34   Rm 13,13   1C 5,11;  6,10 
   1C 11,21   Ga 5,21   Ep 5,18   1Th 5,7   1Tm 3,3 
   Tt 1,7;2,3   1P 4,3 
- danh xưng, ám chỉ   Mt 4,1.10   Kh 9,11   Mt 10,25 
  Kh 12,3-17   Yn 12, 31   Ep 2,2   2C 4,4   Kh 12,9   Mc 3,22 
- bộ hạ   Mt 7,22   2C 12,7   Ep 6,12   Co 2,15 
  1C 2,8;  15,24   1P 3,22   Ep 1,21 (?);   6,12   Co 1,16
- hoạt động trong thế gian:
   * kẻ thù của Nước Trời   Mc 4,15    Mt 13,39    Yn 8,44   
     1Th 2,18   2Th 2,9-10    Ep 6,11    Kh 2,10;   12,4.13-18;  20,10 
     * cám dỗ   Mt 4,1-10;  16,23   Lc 22,3.31   Yn 13,2.27   Cv 5,3 
       1C 7,5   2C 2,11;  11,14   1Tm 3,7   1P 5,8 
     * quyền hành trên bịnh tật và chết chóc   Lc 13,16   2C 12,7 
       1Tm 1,20   Cv 10,38   Hr 2,14    1C 5,5 
     * có quyền trên người: bị ma quỷ ám   Mt 4,24;  8,16   Lc 11,14...
     * bị Đức Kitô đánh bại    Rm 16,20    Yc 4,7    1P 5,9
- số phận cuối cùng    Kh 20,10
- “phó nộp cho Satan”     1Tm 1,20    1C 5,5
- của Đức Kitô  Co 1,24
- của tổ phụ Yuse  Cv 7,10
- của các Tông đồ   Mt 24,9  Yn 16,33   Cv 20,23   2C 1,4-10
- của người môn đệ   Mt 13,21   Cv 11,19   Rm 5,3   Kh 7,14
- cần thiết và lợi ích   Cv 14,22   Rm 5,3-5   2C 4,17   
  1Th 3,3-4   2Th 1,7   Kh 2,9-11
- của cuộc sống đôi bạn   1C 7,28
- của người tội lỗi   Rm 2,9   2Th 1,6   Kh 2,22
- cánh chung   Mt 24,21.29   Kh 7,14
- Xt. Đau khổ
- Mt 1,20-24;  12,41-42,43-45;  23,37-39  
  Lc  13,3-5.9;  16,30-31   Rm 2,5   
  Kh 2, 5.21-23;   9,20-21;   16,9-11
- Lời kêu gọi   Mt 8,11;  21,43;  28,19 
  Mc 16,15   Lc 2,32   Yn 10,16;  11,52 
  Rm 9,23-24;  10,12;  11,11-32   Ep 2,11-22;  3,2-12 
  Co 1,12-13;  21-23;  26-28   1P 2,9 
  Ga 1,15   Cv 9,15   Rm 1,5 ... 		
- gia nhập Giáo hội: 
	* số ít   Cv 10-11,18
	* từng đoàn   Cv 11, 19-26
	* bình đẳng   Ga 2,1-21   Cv 15,1-29
	* sau những do dự   Mt 10, 5;   15,24 
	  Cv 10,9-16.28-29;  11,1-3.5-10.15-18.22; 
- cấm   Mt 5,27-28.32;  19,9.18   Rm 7,2-3 
   1C 6,9   2P 2,14
- người đàn bà ngoại tình   Yn 8,1-11
- là bất trung với Thiên Chúa   Mt 12,39;  16,4   Mc 8,38 
  Yc 4,4   Kh 2,22
- tội phạm về lời nói  Mt 12,34-37; 15,11.17-20 
  Ep 4,29;5,4   Co 3,8   Yc 1,19;  3,2-12
- ơn nói nhiều thứ tiếng   Mc 16,17   
  Cv 2,3-13;  8,17-19;  10,44-46;  19,6 
  1C 12-14;   đặc biệt là:   1C 12,10;  14,2-4.13-14.23 
- của Cựu Ước Mt 1,22; 2,5.17; 3,3; 4,14 ... 
1P  1,10-12  2P 1,19-21
- của Tân Ước:  Giêsu   Lc 7,16;  13,33;  14, 19   Yn 4,19;  9,17
-  những Kitô hữu được soi sáng   Mt 23,34   Cv 11,27;  13,1;  15,32 
   1C 12,23-29;  14,1-5.24.31.39    Ep 2,20;   3,5;   4,11 
- tiên tri giả    Mt 7,15-20;   24,11.24    Lc 6,26    Cv 13,6 
    1Tm 4,1    2P 2,1   1Yn 4,1-6   Yđ 4   Kh 16,13;  19,20;  20,10 
- Xt. Giêsu: tiên tri
- phần thưởng cho kẻ bị ngược đãi   Mt 5,10-12;  10,32-33
   Rm 5,3-5;   8,17    2C 4,17-18    2Tm 2,11-12    Yc 1,2-4 
   1P 4,13    Kh 7,13-17 
- cần thiết    Mt 10,34-36   Cv 14,22    1Th 3,3-4   2Tm 3,12   1P 4,12-13
- theo chân Thầy chí thánh   Mt 10,24-25   Yn 15,18-21
- không thể tránh được    Mt 10,17-23;  23,34-36   Mc 10,30    Yn 16,1-4   
   Cv 4,3;  5,18;  5,40-41;  7,54-60;  8,1-2;  9,2;  12,1-4;  13, 50 ... 
   1C 4,11-13   2C 4,8-1;  6,4-10;   11,23-27   Hr 10,32-34 
- chấp nhận với can đảm và vui vẻ    Mt 5,12;  10,28-31   Cv 5,41 
   Rm 5,3;  8,35-37    2C 7,4    Co 1,24    Hr 10,34 
- cầu cho kẻ ngược đãi mình    Mt 5,44    Lc 23,33    Cv 7,60
- chúc lành cho kẻ ngược đãi mình    Rm 12,14    1C 4,12
- của Đức Kitô   2C 10,1
- của Kitô hữu   Ph 4,5   1Tm 3,3   Tt 3,2   Yc 3,17
- của người khác   Cv 24,4   1P 2,18
- của Thiên Chúa   Mt 13,24-30.36-43;  18,24-27
    Lc 13,6-9;   18,6-8    Rm 2,4;   3,26
- của Đức Giêsu   1P 2,21-23
- của Kitô hữu   1C 4,12   2Tm 4,2   Yc 5,7-8.10   Kh 6,10-11
- Xt. Nhẫn nhục
- của Thiên Chúa   Rm 2,4-9.22   1P 3,20
- của Đức Giêsu   1Tm 1,16   2P 3,9.15
- của Kitô hữu   1C 13,4   2C 6,6   Ga 5,22   Ep 4,2   Co 1,11   1Th 5,14
- Xt. Nhẫn nại
- Kitô hữu, một thân thể trong Đức Kitô   Rm 12,45   1C 10,17;  12,12-30 
   Ep 4,4.25   Co 3,15
- Kitô hữu là những chi thể của Đức Kitô   1C 6,15;  12,27 
   Ep 5,30    Cv 9,4
- Giáo hội là nhiệm thể mà Đức Kitô là Đầu   Ep 1,22-23;  4,15-16;  5,23 
  Co 1,18.24;  2,19
- Cv 18,25   Rm 12,11   Co 3,23
    Lc 24,32   Kh 3,15-19 
- Xt. Nhiệt thành
- Cv 18,25   Rm 12,11   Co 3,23 
   Lc 24,32   Kh 3,15-19 
- Xt. Nhiệt thành
- cành nho   Mt 26,29   Yc 3,12
- thiêng liêng   Yn 15,1-6 	
- vườn nho   Mt 21,18   Lc 13,6   1C 9,7
- dụ ngôn   Mt 20,1-6;  21,33-44
- cánh chung   Kh 14,17-20
- niên trưởng hay giám mục  Tt 1,5-7
- chủ tọa và dạy dỗ:   1Tm 5,17-22   Tt 1,5.7.9   
  Cv 11,30;   14,23;   15,2.4.6.22.23;   16,4; 20,17; 1,18 
   1Th 5,12   1Tm 3,5;  5,17  
- nhiệm vụ bên cạnh những kẻ liệt   Yc 5,14
- phẩm cách   Tt 1,6-9   1Tm 3,1-7
- được thiết lập do đại diện các tông đồ   Tt 1,5
- được thiết lập do việc đặt tay   1Tm 5,22   Cv 14,23
- hàng niên trưởng   1Tm 4,14
- Xt. Giám mục và Mục tử
- noi gương Đức Kitô   Mt 20,26-28   Lc 22,26-27 
  Yn 13,12-16.34;  15,12    Rm 8,29;  15,2-3   1C 11,1 
   2C 8,8-9    Ga 4,19    Ep 5,2   Ph 2,5   1Th 1,6
    Hr 12,1-3    1P 2,20-21;   4,1    1Yn 2,6 
- noi gương các vị thủ lãnh    1C 4,16;   11,1   1Th 1,6 
    2Th 3,7-9   Hr 13,7
- ngược lại sự thật   Mt 5,11   Ep 4,25   Co 3,9 
    Hr 6,18
- sai Chân lý   Yn 8,44   Cv 5,3-4   Rm 1,25   2Th 2,9-11  
    Yc 3,14  1Yn 1,6;   2,21.27   Kh 2,2;  14,5;  21,8.27;  22,15 
Rm 1,30    2C 12,20    Yc 4,11   1P 2,1 
- tội lỗi   Yn 8,33-34   Rm 6,6.16-21   Tt 3,3
- xác thịt   Rm 7,14-23
- những thần giả dối   Ga 4,8
- những nhân tố trần gian   Ga 4,3.9   Co 2,20
- luật Môsê   Ga 4,5.25
- Đức Kitô xóa bỏ   Yn 8,32-36   Rm 6,18.22  
   1C 6,20;  7,23   Ga 5,1;  4,5.7.31
- chính Ngài đã mặc lấy thân phận nô lệ    Ph 2,7
- Xt. Chủ tớ
- mầu nhiệm   Mt 13,11.16-17
- thiêng liêng   Mt 5,3;  13,18-23   Mc 12,34
    Lc 17,20-21   Yn  3,3-5;  18,36   Rm 14,17
- phần thưởng của Thiên Chúa   
   Mt 13,22-23;  19, 23-25;  22,1-14;  11,12;  18,3-4;  19,12 
   Lc 9,62 Yn 3,3-5   Lc 12,32 Co 1,13
   1Th 2, 12 (Cho những người thiện tâm)
- quý hơn mọi sự   Mt 6,33;   11,11;   13,44-46
- được thiết lập ngay trong Giáo Hội   Mt 16,19;  18,18
- lẫn lộn lành và dữ   Mt 13,24-29.37-43.47-50
- lớn mạnh   Mt 13, 31-33   Mc 4,26-29
- ngay trong trần gian nầy (hiện thế) 
   Mt 3,2;  4,17;  11,12-14;  12,28
   Lc 17, 20-21   Co 1,13   Hr 12,28   Kh 1,6 
- những đoạn ám chỉ Nước Trời   Mt 8,11;  25,1-13.34   Mc 14,25 
   Lc 1,33;  14,15;  21,31;  23,42   1C 15,24.50   Ga 5,21 
- địa vị: lệ thuộc người nam  1C 11,3-10  1Tm 2,11-13
- người phạm tội đầu tiên  2C 11,3  1Tm 2,14
- mẹ loài người  1C 11,11-12  Ga 4,4
- được cứu vì thiên chức làm mẹ  1Tm 2,15;   5,14
- những phụ nữ theo Chúa Giêsu   Lc 8,2-3   Mt 27,55-56
- những phụ nữ có công trg GH sơ khai   Cv 9,36-42;  16,14-15
   Rm 16,1-2.13
- phục sức   1Tm 2,9-10
- phụ nữ lớn tuổi   Tt 2,3-5
- trong khi hội họp, phải trùm đầu   1C 11,3-6
- trong khi hội họp, không được giảng dạy   1C 14,34-35   1Tm 2,11-12
- những phụ nữ đạo đức   Lc 8,2-3   Mt 27,55-56;  28,1.5-10 
   Mc 15,4-41.47;  16,1-11   Lc 23,49.55-56;  24,1-11 
   Yn 19, 25;   20, 1-2.11-18 
- Rm 16,1-2   1Tm 3,11 (?) 
- Rm 1,24;  6,19   2C 12,21 
   Ga 5, 19   Ep 4,19;  5,3   Co 3,5   1Th 2,3;  4,7
- Xt. Ngoại tình, Gian dâm, Đồng tính luyến ái  
- chế độ ân sủng   Yn 1,17   Rm 6,14   Ga 5,4
- của Thiên Chúa ban:   Rm 3,24;   11,5,6   Ep 2,5 
  Cv 15,11   Rm 5,15-21;   6,23   1C 15,10   Ph 1,29
  Tt 2,11;   3,6-7 
- hiện sủng   Rm 15,30-31   2C 1,10   2Th 3,1-2 
   2Tm 3,11;  4,17-18
- ơn đầy đủ   1C 10,13   2C 12,9   2Th 3,3
   1Yn 5,3-4   2P 2,9   Kh 3,10
- của Thiên Chúa xx. Thẩm phán
- đoán xét cận nhân   Mt 7,1-5   Rm 2,1-3;   14,3-4.10.13 
  1C 4,5   Yc 4, 11-12   Yn 7,24;   8, 15
- chống Thiên Chúa:   Rm 2,24 1  Tm 6,1 
  Tt 2,5   Mt 27,39-40   Cv 13,45;  18,6;26,11   
  1Tm 1,20   2Tm 3,2   Yc 2,7   2P 2,10-12 
  Yđ 8-10
- phạm đến Chúa Thánh Thần   Mt 12,31   Mc 3,29
- Giêsu bị vu cáo lộng ngôn   Mt 9,3;  26,65   Yn 10,33.36
- Mt 10,4   Mc 3,19   Lc 6,16   Yn 12,4 
- được báo trước   Yn 6,70-71   Mt 26,2.21-25 
   Yn 13,28-29
- tội phạm    Lc 22,3-6   Yn 13,2   Mt 26, 14-16 
   Yn 13,30;    26, 47-50   Lc 22, 47-48
    Yn 18, 2-5    Cv 1,16 
- tính cách nghiêm trọng     Mt 26,24;   27, 3-10
    Cv 1,18-19
- Mt 5,39-41;  26,51-52   Lc 22,49-51 
  Yn 18,10-11   Kh 13,10 
- Xt. Báo thù
- Đức Giêsu hứa ban Mt 5,12.46;  10,41-42;  25,21.23.34-40.46 
  Lc 14,13-14;   16,25 Yn 4,36
- hướng về đó và xứng đáng lãnh nhận   1C 15, 58   Ph 3,12-14 
  2Tm 4,8   Yc 1,12    2Yn 8   Kh 11,18;   14,13 
- dư đầy   Mc 10,29,30   Mt 19,29;  13,12;  25,29
   Mc 4,24   Lc  6,38   2C 4,17   Rm 8,18
- Xt. Triều thiên, Thưởng công
- bởi Thiên Chúa   Mt 25,34   Lc 1,42   Cv 3,25   Ga 3,9 
  Ep 1,3   Hr 6,14
- của Thiên Chúa   Lc 1,64;   2,28;   24,53   Rm 1,25;  9,5 
  2C 1,3;  11,31   Ep 1,3   Yc 3,9   1P 1,3
- bởi Đức Kitô   Lc 24,50-51   Cv 3,26   Rm 15,29
- của Đức Kitô   Lc 13,35;   19,38   Yn 12,13
- bữa ăn   Mt 14,19;   15,36   Lc 24,30   Cv 27,35 
  Rm 14,6   1C 10,30   1Tm 4,3-5
- kẻ thù   Lc 6,28   Rm 12,14   1C 4,12   1P 3,9
- của Đức Giêsu  Mt 4,24;  8,16;  9,35;  
  11,5;  12,15;  14,35-36;  15,30-31; 19,2; 21,14  
   Mc 3,10-11   Lc 6,18-19
- bản tính   Mt 8,23-27;  14,14-21.22-33;  15,32-38 
   Mc 11,12-14.20-22   Lc 5,4-9   Yn 2,3-9;  21,5-8 
- chữa lành   Mt 8,2-4.5-13.14-15;  9,1-8.27-31;  12,9-13;  20,30-34
    Lc 7,11-15;  10,10-17;  14,1-6 Yn 4,46-53;   5,1-9 
- đuổi quỷ   Mt 9,32-33;  12,22;  15,22-28  
     Mc 1,23-28.34.39;   7,24-30;  16, 9 Lc 8,2
- cải tử hoàn sinh   Mc 5,22-24.35-43   Lc 7,11-17   Yn 11,1-44
- thời Giáo hội sơ khai   Rm 15,19   1C 2,4   2C 2,12   1Th 1,5   Hr 2,4   
   Mc 16,17-18   Cv 2, 43;  4,30;   5,12; 6, 8;   8,6.13; 14, 3; 15,12
- của Phêrô   Cv 3, 1-10;  5,1-11.15;  9,32-35.36-43
- của Phaolô   Cv 13,9-12;  14,8-10;  16,16-18;  19,11-12;  
   20,9-12;  28, 3-6.8-9
- động lực cho lòng tin   Mt 11,3-6.21-24   Lc 16,31   
    Yn 3,2;  4,48; 5,36;  9,16.33;   10,25.37-38;  14,11;    
    15, 24;   20.30-31     1C 2,4 
-   Cv 6,6   1Tm 4,14;  5,22 2Tm 1,6 
- chung chung   Ph 1,1 
- thành lập   Cv 6,1-6
- phẩm cách và bổn phận   1 Tm 3,8-13
- Lời mời gọi của Đức Kitô   Mt 6,33-34;   9,2.22;  14,27 
  Yn 16,33   Cv 23,11   Hr 13,5-6
- động lực   Yn 16,33   2Tm 1,12   Hr 13,5-6 
  1Yn 3,21-22;   4,17-18
- gương mẫu   Mt 9,2.21;  14,27-33;  15,22-28
   Mc 10,49-50   Lc 5,4-7   Yn 2,3-5;  4,50   2Tm 2,1-12 
- Xt.   Cậy (đức);   Quan phòng
- tổng quát   Mc 1,15;  8,35;   10,29;  13,10;  16,15 ...
- của Thiên Chúa   Mc 1,14   Rm 1,1;  15,16   2C 11,7
- của Đức Kitô   Mc 1,1   Rm 1,9;  15,19   1C 9,12 ...
- về Nước Trời   Mt 4,23;   9, 35;   24,14 ...
- Tin Mừng của Phaolô ( Tin Mừng của tôi)   Rm 2,16;   16,25 
     2C 4,3   2Tm 2,8
- Cv 8,9-11;  13,6-8;   19,19
   Ga 5,20   Kh 9,21;   18,23;  21,8;   22,15 
- dẫn dắt và phù trợ   Cv 9,31;   13,2;   15,28;   20,28
- phù trợ và bảo vệ các môn đệ   Yn 14,16,26;  15,26;  16,7 
  1Yn 2,1
- Xt. Thánh Thần
- những phụ nữ đạo đức   Lc 8,2-3   Mt 27,55-56;  28,1.5-10 
  Mc 15,4-41.47;  16,1-11   Lc 23,49.55-56;  24,1-11 
  Mc 15,40-41.47;  16,1-11  Lc 23,49.55-56;  24,1-11  
  Yn 19,25;  20,1-2.11-18
- địa vị: lệ thuộc người nam   1C 11,3-10   1Tm 2,11-13
- người phạm tội đầu tiên   2C 11,3   1Tm 2,14
- mẹ loài người   1C 11,11-12   Ga 4,4
- được cứu vì thiên chức làm mẹ   1Tm 2,15;   5,14
- những phụ nữ theo Chúa Giêsu   Lc 8,2-3   Mt 27,55-56
- những phụ nữ có công trg GH sơ khai   Cv 9,36-42;  16,14-15  
    Rm 16,1-2.13
- phục sức   1Tm 2,9-10
- phụ nữ lớn tuổi   Tt 2,3-5
- trong khi hội họp, phải trùm đầu   1C 11,3-6
- trong khi hội họp, không được giảng dạy   1C 14,34-35 
   1Tm 2,11-12
- của Đức Kitô: 
	* được báo trước   Mt 12,40;   16,21;  17,9.23;  20,19;  26,32
  	    Yn 2,19-22   Mt 27,40.63   Yn 16,16-22 
	* sự kiện mồ trống   Mt 28,1-7   Yn 20,1-13
	* hiện ra   Mt 28,8-10.16-20   Mc 16,9
	   Lc 24,13-49    Yn 20,14-21.23   1C 15,3 
	   Cv 1, 3-8; 2,24-32;   3,15;   10, 41;   13, 31
	* nguyên nhân của PS linh hồn   Rm 6,4-5;   6,8
	   Ep 2,6   Co 2,12;  3,1
	* nguyên nhân của PS thể lý   Rm 8,11   
	  1C 6, 14;   15, 20-22   2C 4, 14   Ph 3, 10-11
	    1Th 4, 14
- của con người: 	
	* chắc chắn   Mt 22,23-32   Lc 14,14   Yn 11,24
	    Cv 7,18.32;   23,6;   24,15;  26,8.23
	    1C 15,12-32 2C 1,9 Hr 6,2
	* công việc của Chúa Cha   Yn 5,21   Cv 26,8 
	   2C 1,9;   4,14   Hr 11,19
	* công việc của Chúa Con  
	      Yn 5,21.28;  6,39.40.44.54;  11,25-26
	* sự kiện sống lại   1 C 15,50-55   1Th 4,14-17
	    Kh   20,13
	* thân xác sống lại   Rm 8,18-19   1C 15,35-53 
	   2C 5,1-4   Ph 3,21   Co  3,4   1Yn 3,2 
- phục vụ Thiên Chúa   Lc 1,74-75;  2,37   
  Cv 24,14;  26,7;  27,23   Rm 1,9   2C 6,4   Ph 3,3   
  1Th 1,9   2Tm 1,3   Hr 9,14;  12,28 
- phục vụ Đức Kitô   Cv 20,19   Rm 12,11;  14,18;  16,18
   2C 11,23   Ep 6,7   Co 1,7;  3,25   1Tm 4,6
- phục vụ Tin Mừng   Cv 1,17;  6,4;  20,24   Rm 11,13 
  2C 4,1   Ep 3,7   Ph 2,22   Co 1,23   1Th 3,2   1Tm 1,12 
  2Tm 4,11 
- phục vụ Giáo hội   Co 1,25
- phục vụ cộng đoàn   Cv 11,29   Rm 12,7   1C 12,5 
   Co 4,17   2Tm 4,5   1P 4,10-11
- phục vụ anh em theo gương Đức Kitô   Mt 20,26-28
   Lc 22,24-27   Yn 13,5-17   Rm 15,8   Ga 5,13 
- tinh thần của sự phục vụ   Lc 17,10   Cv 20,19
    Rm 7,6
- Xt. Phó tế, Chủ tớ
- Mt 6,25-33;   10,29,31 
  Cv 14,16-17;   17,26-28   1P 5,7   Hr 13, 5-6 
-  Chúa tái giáng   Mt 24,3 .37   1C 15,23   1Th 2,19;  3,13;  4,15 
  2Th 2,1   Yc 5,8   2P 3,12
-  ngày của Chúa   Lc 17,24   1C 1,8;  5,5 
  2C 1,14   Ph 1,6   2P 3,10.12
-  Ngày   Chúa đến 1 C 3,13   Hr 10,25
-  Chúa đến   Cv 1,11   1C 4,5   Mt 24,42   
  Kh 1,7;  2,16 (?);   3,11;   16,15;  22,7.12.17.20 
  Mt 10,23;  16,28 Kh 2, 16 
-  Chúa tỏ hiện Co 3,4   1Yn 3,2
-  Chúa mạc khải   2 Th 1,7   1P 4,13   1C 1,7
-  Chúa xuất hiện   1Tm 6,14   2Tm 4,1.8   Tt 2,13
- tính cách: * chắc chắn   Mt 24,35   Cv 1,11
	* không biết ngày giờ   Mt 24,36-44   
	  Lc 17,26-30   Cv 1,6-7
	* đến thình lình   Mt 24,42-44.50   
	  Mc 13,35-36   
	  Lc 21,34;  12,39-40   1Th  5,1-3   
	  2P 3,10   Kh 3,3.16-15 	
	* gần đến   Ph 4,5   Hr 10,25   
	  Yc 5,7-8   1P 4,7 
 	  1Yn 2,18   Kh 1,3;   3,11;   22,7.10.12.20   
  	  2P 3,12 Cv 3,19-20 
- chờ đợi và sẵn sàng   Mt 24 và 25   Mc 13,33-37   
  Lc 21,34-36   1Th 5,4-10   1C 1,7   2P 3,11-14
- Xt. Thế gian (cùng tận), Tỉnh thức
- Anna:   Lc 2,36-38  
- bà goá quấy rầy:   Lc 18,2-5;
- bà góa thành Naim:   Lc  7,11-15;
- bà goá 1 đồng:   Mc 12,42-44
- tình trạng goá bụa   Cv 9,39-41   1C 7,8-9 (?) .39-40;   
  1Tm 5,3-16;   Yc 1,27
- thuộc sổ các goá phụ   1Tm 5,9-15  
Xt. Đám cưới
- của Đức Giêsu:  
	* Bêlem  Lc 2,4-5   Mt 2,1.6   Yn 7,42
	* Nazareth  Mt 2,22-23  Lc 1,26; 2,39.51 
		Yn 1,45-46
	* Capharnaum   Mt 4,13;9,1
- của Phaolô   Cv 21,39;  22,3   
    Cv 16,37;  22,25-29;  23,27;   25,11-12
- của người tín hữu   Ep 2,6   Ph 3,20   Co 3,1-4 
    Hr 6,19-20;   13,14    Kh 13,6
- Rm 15,2   1C 9,19-27;  10,24.33;  13,5
   Ph 2,4   Lc 14,12-14
- Xt. Vô vị lợi  
- nhiệm vụ của quốc gia xx. Chủ tớ; Cha mẹ con cái; Lao động
	
- bổn phận đối với quốc gia: 
	* vâng lời   Rm 13,1-5   Tt 3,1   1P 2,13-17
	* nộp thuế   Mt 22,17-21   Rm 13,6-7
	* cầu nguyện   1Tm 2,1-2
- tại Antiokia:   Cv 11,29-30;   12,25
- của Phaolô:   Ga 2,10   1C 16,1-4   2C 8-9
   Rm 15,25-32   Cv 24,17
- bài giảng kêu gọi tương trợ:   2C 8-9
- xx. Quốc gia, Tùng phục, Vâng lời
-  của người trên:    Cv 20,31  1C 4,14    1Th 5,12
1Tm 5,20    2Tm 4,2   Tt 1,13;  2,15;   3,10
- Cảnh cáo huynh đệ:   Mt 13,15   Lc 17,3-4
  Ga 6,1   Rm 15,14   Co 3,16   1Th 5,14   2Th 3,15 
  Yc 5,19-20 
- của Yoan Tẩy giả:   Mt 3,6.11;  21,25 
  Mc 1,4   Lc 7,29   Yn 1,25-27;  31,33;  3,22-23;  4,1;  10,40 
  Cv 1,5.22;  10,37;  11,16;  13,24;  18,25;  19,3-4 
- của Đức Kitô   Mt 3,13-17   Yn 1,32-34
- của tín hữu: 
	* thành lập   Mt 3,13-17 (?);   28, 19
	* hình bóng   1C 10,1-2   1P 3,21 
	   Yn 19,34   1Yn 5,6   
	* cần thiết   Mc 16,16   Yn 3,3-8   Cv 2,38
	* trong Tân Ước   Cv 2,41;  8,12-13;  36-38;  
	  9,18;  10,47-48;   16,15.33; 18, 8; 22,16
	  1C 1, 13-17
	* hiệu quả 
	   - tẩy sạch:   Cv 2,38;  22,16   1C 6,11   Ep 5,26-27 	                
	          Hr 10,22
	   - tái sinh:   Yn 3,3-8   Tt 3,5-7
	   - hiệp thông cùng Đức Kitô:   Rm 6,3-11   Ga 3,27  Co 2,12	  
	   - hiệp thông với nhau:   1C 12,13   Ga 3,27-28    Co 3,9.11 	
	   - cứu rỗi:   Mc 16,16   1P 3,31
	   - duy nhất tính:   Eph 4,5
- Rửa tội “ trong Thánh Linh”    Mt 3,11    Lc 3,16    Yn 1,33    Cv 1,5;11,16
- Rửa tội “với Thánh Linh”    Mc 1,8
- Rửa tội “trong Đức Kitô”    Rm 6,3    Ga 3,27
- Rửa tội “nhân Danh Đức Kitô”    Cv 2,38;  8,16;  10,48;  19,5
- Rửa tội “trong cái chết của Đức Kitô”    Rm 6,3    Co 2,12
- Rửa tội “trong Môsê”   1C 10,2
- Rửa tội “thay cho người chết”    1C 15,29
- Rửa tội : “những khổ nhục của Đức Kitô”   Mc 10,38.39   Lc 12,50
- Công thức Rửa Tội: Ba Ngôi     Mt 28,19
- Mt 12,43-45   Yn 5,14;  8,11 
   1C 5,11 2Tm 4,10    Hr  6,4-8;   10,26-31    1Yn 5,16 
   2P 2,20-22 
- Mt 24,49   Lc 21,34   Rm 13,13   1C 5,11;  6,10 
   1C 11,21   Ga 5,21   Ep 5,18   1Th 5,7   1Tm 3,3 
   Tt 1,7;2,3   1P 4,3 
- Ph 4,3   Kh 3,5;  13,8;  17,8;  20,12.15;  21,27 
Lc 10,20;   Hr 12,23 
- thế giới   Cv 4,24;  14,15;  17,24
    Rm 11,36   Ep 3,9   Hr 1,10;  3,4;  11,3 
   Kh 4,11;  10,6;  14,7
- trong và bởi Đức Kitô   Yn 1,3.10   Co 1,16   Hr 1,2   
   Kh 3,14;  22,13
- Kitô hữu: thụ tạo mới   Rm 6,4;  8,10   2C 5,17  
    Ga 6,15 
   Ep 2,10;  4,24   Co  3,10
- tính cách cánh chung   Kh 21,1-5    Rm 8,21-22  
   2P 3,13
- của Cựu Ước:   Mt 13,14
- giải thích:   2P 1,20-21   (2Tm 3,16)
- của Tân Ước :   Rm 12,6   1C 12,10;   13,2.8;   14,6.22 
   1Th 5,20   1Tm 1,18;   4,14    Xt. Giêsu - tiên tri
- nguồn gốc:   1C 12,7-11   1Th 5,19-20   Kh 19,10
- Khải Huyền:   Kh 1,3;   22,7.10.18.19
- lời tiên tri về Đấng Cứu Thế:   Mt 1,22-23;   2,5-6.17-18;   4,14 .... 
   Lc 4,18-19;   22,37   Yn 2,17;   6,45;   7,42; 
    12,38-41;   13,18;   15,25;   19,24.28.30-37
    Cv 1,20;   2,25-31;   3,22-24;   8,32-33
- của Đức Kitô: 
	* được báo trước   Mt 12,40;   16,21;  17,9.23;  20,19;  26,32
  	    Yn 2,19-22   Mt 27,40.63   Yn 16,16-22 
	* sự kiện mồ trống   Mt 28,1-7   Yn 20,1-13
	* hiện ra   Mt 28,8-10.16-20   Mc 16,9
	   Lc 24,13-49    Yn 20,14-21.23   1C 15,3 
	   Cv 1, 3-8; 2,24-32;   3,15;   10, 41;   13, 31
	* nguyên nhân của PS linh hồn   Rm 6,4-5;   6,8
	   Ep 2,6   Co 2,12;  3,1
	* nguyên nhân của PS thể lý   Rm 8,11   
	  1C 6, 14;   15, 20-22   2C 4, 14   Ph 3, 10-11
	    1Th 4, 14
- của con người: 	
	* chắc chắn   Mt 22,23-32   Lc 14,14   Yn 11,24
	    Cv 7,18.32;   23,6;   24,15;  26,8.23
	    1C 15,12-32 2C 1,9 Hr 6,2
	* công việc của Chúa Cha   Yn 5,21   Cv 26,8 
	   2C 1,9;   4,14   Hr 11,19
	* công việc của Chúa Con  
	      Yn 5,21.28;  6,39.40.44.54;  11,25-26
	* sự kiện sống lại   1 C 15,50-55   1Th 4,14-17
	    Kh   20,13
	* thân xác sống lại   Rm 8,18-19   1C 15,35-53 
	   2C 5,1-4   Ph 3,21   Co  3,4   1Yn 3,2 
- Mt 7,3-5;  18,15-17   Lc 17,3-4;  23,39-41 
   Ga 6,1   Yc 5,19-20
- Xt. Cảnh cáo
- đồng nghĩa: Quang Lâm (Parousie - Parousia)
-  Chúa tái giáng   Mt 24,3 .37   1C 15,23   1Th 2,19;  3,13;  4,15 
  2Th 2,1   Yc 5,8   2P 3,12
-  ngày của Chúa   Lc 17,24   1C 1,8;  5,5 
  2C 1,14   Ph 1,6   2P 3,10.12
-  Ngày   Chúa đến 1 C 3,13   Hr 10,25
-  Chúa đến   Cv 1,11   1C 4,5   Mt 24,42   
  Kh 1,7;  2,16 (?);   3,11;   16,15;  22,7.12.17.20 
  Mt 10,23;  16,28 Kh 2, 16 
-  Chúa tỏ hiện Co 3,4   1Yn 3,2
-  Chúa mạc khải   2 Th 1,7   1P 4,13   1C 1,7
-  Chúa xuất hiện   1Tm 6,14   2Tm 4,1.8   Tt 2,13
- tính cách: * chắc chắn   Mt 24,35   Cv 1,11
	* không biết ngày giờ   Mt 24,36-44   
	  Lc 17,26-30   Cv 1,6-7
	* đến thình lình   Mt 24,42-44.50   
	  Mc 13,35-36   
	  Lc 21,34;  12,39-40   1Th  5,1-3   
	  2P 3,10   Kh 3,3.16-15 	
	* gần đến   Ph 4,5   Hr 10,25   
	  Yc 5,7-8   1P 4,7 
 	  1Yn 2,18   Kh 1,3;   3,11;   22,7.10.12.20   
  	  2P 3,12 Cv 3,19-20 
- chờ đợi và sẵn sàng   Mt 24 và 25   Mc 13,33-37   
  Lc 21,34-36   1Th 5,4-10   1C 1,7   2P 3,11-14
- Xt. Thế gian (cùng tận), Tỉnh thức
- Mt 12,43-45   Yn 5,14;  8,11 
   1C 5,11 2Tm 4,10    Hr  6,4-8;   10,26-31    1Yn 5,16 
   2P 2,20-22 
- của Kitô hữu   Yn 3,3   Rm 6,4   1C 4,15 
   2C 5,17   Ga 4,19;  6,15   Ep 4,22   Co 3,9
   Phm 10   Tt 3,5   Yc 1,18 
- của thế giới   Mt 19,28   Cv 3,21   Rm 8,21 
  2P 3,13   Kh 21,1-5
- Cv 8,9-11;  13,6-8;   19,19   Ga 5,20  
   Kh 9,21;  18,23;  21,8;   22,15 
- Tt 3,10 
  Xt. Tiến sĩ (giả)
- cách chung   1C 8,1;  10,23 2C 10,8
- xây dựng Giáo hội   1C 3,10-15;  14,3-5.12.17.26 
  Ep  2,21;  4,12.15-16   1P 2,5
- người tín hữu   Cv 20,32   Rm 14,19;  15,2   
  2C 12,19;  13,10   Ep 4,29   1Th 5,11
- Thiên Chúa :
	* bổn phận và hiệu quả   Rm 14,6   1C 10,30  
                       2C 1,11;  4,15;  9,11.12
                       Ep 5,4   Ph 4,6   Co 1,12;  2,7;  3,15-17 
	      1Tm 2,1;4,3-4 
	* gương mẫu: - Giêsu    Mt 15,36;  26,27   Yn 11,41   1C 11,24
		       - Phaolô   Rm 1,8   1C 1,4   Ph 1,3   1Th 3,9 ...
		       - thiên quốc   Kh 4,9;  7,12;  11,17
- Đức Giêsu   Lc 17,16
- tha nhân   Rm 16,4
- Xt. Ca vãn
- thế giới   Cv 4,24;  14,15;  17,24
   Rm 11,36   Ep 3,9   Hr 1,10;  3,4;  11,3
    Kh 4,11;  10,6;  14,7
- về phía Thiên Chúa   Cv 10,34   Rm 2,11   Ga 2,6 
   Ep 6,9   Co 3,25   1P 1,17
- về phía Đức Kitô   Mt 22,16
- về phía Kitô hữu   1Tm 5,21   Yc 2,1.9
- cao trọng   Mt 1,21-23   Lc 1,31   Hr 1,4   Ph 2,10-11
- quyền năng   Mt 7,22   Mc 9,39   Lc 10,17 
  Yn 14,13-14;  15,16;  16,23-24   
  Cv 3, 6.16;   4, 10;   16,18;  19,13-16
- nguồn cứu rỗi   Mt 12,21   Cv 4,12   1C 6,11   1Yn 2,12
- Xt. Giêsu
- Thiên Chúa   Mt 6,12-15   Mc 11,25-26
   Lc 11,4   Eph 4,32   Co 2,13
- Đức Kitô   Lc 23,34
- loài người   Mt 6,12-15;  18,21.22.23   Mc 11,25-26  
   Lc 11,4;  17,3-4   Cv 7.60   1C 4,12   2C 2,7   Ep 4,32 
- Lc 16,14   Yn 12,6   Cv 8,18-24   1C 5,11;  6,10 
   Ep 5,5    Co 3,5   1Tm 6,10   Hr 13,5 
- 1C 6,1;  14,23-25   2C 8,21   1Th 4,12 
   1Tm 3,7    Tt 2,8    1P 2,15;  3,16;  4,15 
- 1C 6,1;  14,23-25   2C 8,21   1Th 4,12 
   1Tm 3,7    Tt 2,8    1P 2,15;  3,16;  4,15 
- cách chung   Lc 11,41   Rm 14,20 
   2C 11,2   Ep 5,27   Ph 1,10;  4,8   1Tm 5,22   Tt 1,15
    Yn 13,10;  15,3 2C 
- trong lòng   Mt 5,8;  23,26
- lương tâm  1Tm 3,9   2Tm 1,3
- về luân lý   1C 5,8   2C 7,1   Ga 5,16-25
- Xt. Khiết tịnh
- ưa thích sự cô tịch (thanh vắng)   Mt 6,6;  14,13.23;  26,36.38-39 
   Mc 1,35.45;  6,31-32   Lc 4, 42;   5, 16;   6, 12;   9, 18.28;   22, 41  
   Yn 18, 2 ;   11, 54
- của Đức Giêsu:   Mt 27,22-26
- Đức Giêsu vác:   Yn 19,17
- Simon Kyrênê vác đỡ:   Mt 27,32
    Ph 2,8   Hr 12,2   1P 2,24
- hậu quả: 
	* lôi kéo:   Yn 12,32
	* soi sáng:   Yn 8,28
	* giải thoát:   Ga 6,14   Ep 2,15   Co 2,14
	* đem lại sự sống:   Yn 3,14-15
	* giao hoà và kết hợp:   Ep 2,14-16   Co 1,20
- đạo lý và vấp phạm do Thánh giá:   1C 1,18-25  
    Ga 5,11;  6,12-14  Ph 3,18
- Thánh giá của Kitô hữu:  Mt 10,38;  16,24  Lc 9,23 
- đóng đinh xác thịt và thế gian:   Ga 5,24;  6,14
- Xt. Cứu chuộc, Đau khổ
linh ứng:   Mt 22,43   v 1,16 2  Tm 3,16 
   Hr 3,7;  10,15   2P 1,20-21;  3,15-16   Kh 22,18-19
- giải thích:   Lc 24,27.32.45   Cv 8,30-35   2P 1,20-21   2P 3,16
- được thực hiện:   Mt 26,54-56   Lc 4,17-21;   24,27  
  Yn 5,39;   10,35;  12,13.16.18;  13,18;  17,12;  19,24.28.36-37 
  Cv 1,16;  8,35;  17,2-3.11;  18,28  1C 15,3-4  Ga 3,22 
   Yc 2,23;   4,5
- lợi ích:   Rm 15,4   1C 9,8-10;  10,11   2Tm 3,15-17
- Xt. Tiên tri (lời) về Cứu thế
- thần tính: 1C 2,10;  3,16; 12,4-11 Cv 5,3-4
- ngôi vị:  Lc 12,10-12  Yn 14,16-17.26    Rm 8,9.11  1C 6,19
- nhiệm xuất:   Yn 15,26;  16,13-15
- trong đời sống Đức Kitô:   Mt 1,18-20;  12,18.28  
  Lc 1,35;  3,16.22;  4,1.14.18;  10,21;  24,49 
  Yn 1,32-34   Cv 1,2
- trong đời sống Giáo Hội: * thành lập:   Cv 2,1-4
		* dẫn dắt và phù trợ:  Cv 9,31;  13,2;  15,28;  20,28
		* phong phú hoá:   1C 12,4-11.28-30  Ep 4,11  Hr 2,4
- trong đời sống các Tông đồ:  Mt 10,20  Mc 13,11  Lc 12,12;  24,49 
  Cv 1,8;  16,7; 18,25;  20,22-23;  21,4-11
- trong đời sống các môn đệ: 
	* khai tâm:   Mt 18,29 
	Cv 1,5;  2,38; 8,14-17;  9,17;  10,44-47;  19,1-7 
	2C 1,22   Ep 1,13-14
	* tái sinh:  Yn 3,5-8  Rm 8,9-11  Tt 3,5-6
	* ban cho quyền nghĩa tử:  Rm 8,14-16  Ga 4,3-6
	* phù trợ và bảo vệ:  Yn 14,16.26;  15,26;  16,7 
		1Yn 2,1
	* dạy dỗ:  Yn 14,16.26;  15,26; 16,7-15
	* bầu cử:  Rm 8,6
	* sự vui mừng:   Cv 13,52
	* sự tự do:   2C 3,7
- của lễ đầu mùa và là bảo chứng:   Rm 8,23  2C 1,22;  5,5 
	Ep 1,13-14
- bổn phận đối với Chúa Thánh Thần:
	* lãnh nhận đầy tràn:  Ep 5,18
	* đừng làm phiền lòng:  Ep 4,30
- hoa quả của Thánh Thần:   Ga 5,22-23
- tội phạm đến Thánh Thần:   Mt 12,31-32   Ep 4,30   1Th 5,19
- Thần Chân lý:   Yn 14,17;   16,13
- Đấng Phù trợ:   Yn 14,16.26;  15,26;  16,7   1Yn 2,1
- ấn tín của CTT:   2C 1,22   Ep 1,13;   4,30
- thanh tẩy trong/với CTT: Xx. Rửa tội
- thờ phượng trong Thánh Thần:   Yn 4,23
- hình bóng:   Yn 6,31-33.49-50.58;   19,34   
    1C 10,3-4 1Yn 5,6
- báo trước:  Yn 6,27-34.48-58
- thiết lập:   Mt 26,26-29   Lc 22,19-20;   1C 11,23-25
- hiện diện thật sự:   1C 10,16;   11,27-29
- hy tế:   Mt 26,28   1C 10,16-21;   11,17.22.26-29.33-34   Xt. Bẻ Bánh
- hiệu quả:   Yn 6,48-58   1C 11,26.30-32
- của Thiên Chúa:   Yn 17,11   1P 1,15-16 
   1Yn 3,3   Kh 4,8
- của Đức Kitô:   Mc 1,24   Yn 6,69   Cv 3,14;  4, 27.30 
   Kh 3,7   Yn 8,46   2C 5,21   Hr 4,15;  7, 26-27 
   1P 2,22;   3,18   1Yn 3,5
- của Kitô hữu:   ơn gọi:   Ep 1,4   Co 1,22;   3,12 
   1C 1,30   1Th 4,3;   2Th 2,13   1P 1,2.15-16
- trường hợp cụ thể:   Cv 9,13.32.41;   26,10  
    Rm 1,7;   15,26.31   1C 14,33 (?);  16,1   2C 8,4; 9,1
- trở nên thánh thiện:   Rm 6,13.19.22   2C 7,1 
   1C 7,34   1Th 3,13;  4,3.7   1Tm 2,15
- tính cách thánh thiện của Giáo hội :   2C 11,2   Ep 5,27
- trước khi có sự cứu chuộc:   Rm 6,6.12;   7,24   1C 15,44-48 
   Ep 4,22   Co 3,9
- của Kitô hữu 
	* phẩm cách:   1C 3,16-7;   6,13-15   Rm 8,10-11
	* bổn phận:   1C 6,13-20;   9,27   Rm 6,11-23;  12,1
	    1Th 4,3-8;   5,23
- thân xác “thiêng liêng” :   Rm 8,23;   1C 15,35-54   Ph 3,10.21
- Mt 27,3-4   Cv 1,16-20
- phán xét chung:  Mt 10,15; 11,22-24;  12,36.41.42 ...
- phán xét riêng:  Lc 16,19-26   Hr 9,27
- công việc của Chúa Cha:   Rm 2,16;   14,10-12   2Th 1,6-7 
  Kh 11,18;   20,12-15 (?)
- của Chúa Con:   Mt 16,27;   25,31-46   Yn 5,22.27  
   Cv 10,42;   17,31   1C 4,5   2C 5,10   2Tm 4,1.8
- chiếu theo công nghiệp và sự công bằng:   Mt 16,27   Rm 2,2-6;   14,12  
   2C 5,10;   11,15   2Tm 4,14   Kh 15,3;   16,5.7;  19,2;  20,12-13;  22,12
- đã thực hiện:   Yn 3,18.36;   5,24   2P 2,3
- được TC tạo dựng:   Cv 4,24;  14,15;   17,24   Rm 11,36 
   Ep 3,9   Hr 1,10;  3,4; 11,3   Kh 4,11;   10,6;   14,7
- trong và nhờ Chúa Con:   Yn 1,3   1C 8,6   Co 1,16   Hr 1,2
- bảo tồn:   Mt 5,45;  6,26.28-30;  10,29-30  Yn 5,17
  Cv 14,16-17;  17,25-28   Co 1,17   Hr 1,3
- thế mạt:   Mt 5,18;  24,3.35   Lc 16,17   1C 7,3-9.31 
   1P 4,7   2P 3,10-13   1Yn 2,17
- tái tạo thế giới mới:   Cv 3,21   2P 3,13   Rm 8,21 
   Kh 21,1.4-5   Mt 19,28
- của các linh hồn:   Mt 5,14   
  Yn 1,10.29;   3,16-19;   4,42
- thù địch của TC:   Mt 18,7   Yn 7,7;  12,31;  14.30;  15,18-19 
   1Yn 2,15-17 ...
-  Chúa tái giáng   Mt 24,3 .37   1C 15,23   1Th 2,19;  3,13;  4,15 
  2Th 2,1   Yc 5,8   2P 3,12
-  ngày của Chúa   Lc 17,24   1C 1,8;  5,5 
  2C 1,14   Ph 1,6   2P 3,10.12
-  Ngày   Chúa đến 1 C 3,13   Hr 10,25
-  Chúa đến   Cv 1,11   1C 4,5   Mt 24,42   
  Kh 1,7;  2,16 (?);   3,11;   16,15;  22,7.12.17.20 
  Mt 10,23;  16,28 Kh 2, 16 
-  Chúa tỏ hiện Co 3,4   1Yn 3,2
-  Chúa mạc khải   2 Th 1,7   1P 4,13   1C 1,7
-  Chúa xuất hiện   1Tm 6,14   2Tm 4,1.8   Tt 2,13
- tính cách: * chắc chắn   Mt 24,35   Cv 1,11
	* không biết ngày giờ   Mt 24,36-44   
	  Lc 17,26-30   Cv 1,6-7
	* đến thình lình   Mt 24,42-44.50   
	  Mc 13,35-36   
	  Lc 21,34;  12,39-40   1Th  5,1-3   
	  2P 3,10   Kh 3,3.16-15 	
	* gần đến   Ph 4,5   Hr 10,25   
	  Yc 5,7-8   1P 4,7 
 	  1Yn 2,18   Kh 1,3;   3,11;   22,7.10.12.20   
  	  2P 3,12 Cv 3,19-20 
- chờ đợi và sẵn sàng   Mt 24 và 25   Mc 13,33-37   
  Lc 21,34-36   1Th 5,4-10   1C 1,7   2P 3,11-14
- Xt. Thế gian (cùng tận), Tỉnh thức
- của Thiên Chúa:  Hr 6,13-17;  7,20-22
- của Biệt phái:   Mt 23,16-22
- được Luật cho phép:   Mt 5,33
- Đức Giêsu cấm:   Mt 5,34-37   Yc 5,12
- hằng sống:   Mt 16,16;   26,63   Yn 5,26   Cv 14,15 
  Rm 9,26   1Th 1,9   1Tm 3,15;   4,10 Hr 10,31;  12,22
- vĩnh cữu:   1Tm 6,16   Kh 4,9;   10,6;  15,7
- độc nhất:   Mc 12,29   Yn 17,3   Rm 3,30 
   1C 8,4   1Tm 1,17;    2,5
- thiêng liêng:   Yn 4,24
- vô hình:   Yn 1,18   Co 1,15   1Tm 1,17 
   Hr 11,27   1Yn 4,12
- không đạt tới được:   1Tm 6,16
- không có thời gian, thường hằng:   1Tm 1,17   Hr 1,11-12
    Yc 1,17   2P 3,8
- luôn hoạt động:   Yn 5,17
- hiện diện mọi nơi:   Cv 17,27-28
- biết tất cả:   Rm 11,33-35   Hr 4,13   1Yn 3,20
- thông minh:   Rm 11,33-35
- tốt lành:  Mt 19,17; 20,15 Rm 2,4; 11,22 Ep 2,7 Tt 3,4 Yc 1,17
-công chính:  Yn 17,25   Rm 3,5.25-26;  10,3   1Yn 2,29
-lân tuất:  Yc 5,11   1P 1,3   Lc 6,36 
  Mc 5,19   Rm 9,15-18;  11,30-32;  12,1;15,9 
  2C 1,3   Ep 2,42 
- toàn năng:   Mt 16,29   Mc 14,36   Lc 1,37
    Rm 1,20;   9,19;   11,36
- chân thật:   Yn 3,33;   5,31-32   Rm 3,4   Tt 1,2   2Hr 6,18
- tự do:   Mt 11,25-26   Lc 12,32   Rm 9,15-18   1C 15,38   Ph 2,13
- có thể nhận biết được:   Cv 14,16-17;   17,27-28    Rm 1,19-21  
   1C 1,21
- được nhận biết một cách thiêng liêng:   Mt 11,27   Yn 17,3   1C 13,12 
   2P 1,3    1Yn 2,13-14;   5,20
- Cha của Đức Giêsu:   Mt 7,21;   10,32-33;   11,27;  12,50;  16,17
   Yn 20,17   2C 11,31
- Cha của mọi người:   Mt 5,48;   6,1.4.6.8.9; 23,9   Lc 6,36;   12,32
   Yn 20,17  Rm 8,15-17   Ga 4,5-7
- Xt. Quan phòng
- Lc 23,43   2C 12,4   Kh 2,7
- hiện hữu:   Mt 22,30;   25,31   Lc 12,8;   15,10 
   1Tm 5,21 ...
- con số:   Mt 26,53   Lc 2,13-14   Hr 12,22   Kh 5,11 ...
- sứ mệnh: * ca ngợi TC:   Lc 2,13-14   Kh 5,11-12;   7,11-12 ...
	* phần vụ:   Lc 1,11-20.26-38   Mt 1,20-21;   2,13.19-20 
                     Lc 2,9-12   Mt 4,11   Lc 22,43   Mt 28,2-7   Yn 20,11-13 
	   Mt 13,41-42.49-50;   16,27;   24,31   2Th 1,7   Mt 25,31
	    Cv 1,10;   5,19;   8,26;   10,3.7.22;   11,13; 12,7-11;   23,9;   27,23
	* phục vụ những kẻ được chọn:   Mt 4,6   Hr 1,14
	* thiên thần hộ thủ:   Mt 18,10   Cv 12,15
	* thiên thần của các Hội thánh:   1C 11,10   Kh 1,20;   2,1.8.12
	* thiên thần của những yếu tố thiên nhiên:   Kh 7,1;   16,5   Yn 5,4 (?)
	* “thiên thần của Chúa”:   Mt 1,20.24;   2,13.19;   28,2   Lc 1,11;   2,9
	    Yn 5,4 (?)   Cv 5,19;   8,26;   12,7.23
	* các thiên thần dữ:   Mt 25,41   1C 6,3   2P 2,4   Yđ 6   Kh 9,11;  12,7-9
	* quyền lực:  Rm 8,38   1C 15,24   Ep 1,21;  2,2;   3,10;   6,12   Ph 2,10 
	   Co 1,16;  2,10.15   1P 3,22
	* tổng lãnh thiên thần:   1Th 4,16   Yđ 9
- thờ lạy Thiên Chúa   Yn 4,23-24   1C 14,25  
  Kh 4,9-11;  7,11-12   Kh 11,16;  14,7;  15,4;  19,4
- chỉ một mình Thiên Chúa   Mt 4,10   Cv 10,25-26;   14,14-15 
   Kh 19,20;   22, 39
- trong tinh thần và chân lý   Yn 4,23-24
- thờ lạy Đức Kitô vinh hiển   Kh 5,8-14
- ngẫu tượng   Cv 7,43   Kh 9,20;   13,4.8 ...
- suy phục   Mt 2,2.8.11;   4,9;   14,33 ...   Yn 9,38

nộp thuế   Mt 22,17-21   Rm 13,6-7
- thiếu lòng thương xót   Mt 18,28-30;  25,41-46  
    Lc 10,31-32;  16,19-21   Rm 1,30-31   Yc 2,3
- của Thiên Chúa   Mt 18,27   Lc 6,36;  10,33;  15,20   Rm 12,1 
   2C 1,3   Yc 5,11
- của Đức Giêsu   Mt 9,36;  11,28.30;  14,14;  15,32   Mc 1,41;  6,34 
   Lc 7,13;  19,41-44;  23,27-31   Yn 8,10-11;  11,33-36   Hr 4,15; 5,2
- của Kitô hữu   Mt 5,7   Lc 6,36   Rm 12,8.15   Ph 2,1 
   Co 3,12   1P 3,8   Yđ 22-23
- Xt. Lân tuất, Tha thứ, Thương xót
- thiếu lòng thương xót   Mt 18,28-30;  25,41-46  
    Lc 10,31-32;  16,19-21   Rm 1,30-31   Yc 2,3
- của Thiên Chúa   Mt 18,27   Lc 6,36;  10,33;  15,20   Rm 12,1 
   2C 1,3   Yc 5,11
- của Đức Giêsu   Mt 9,36;  11,28.30;  14,14;  15,32   Mc 1,41;  6,34 
   Lc 7,13;  19,41-44;  23,27-31   Yn 8,10-11;  11,33-36   Hr 4,15; 5,2
- của Kitô hữu   Mt 5,7   Lc 6,36   Rm 12,8.15   Ph 2,1 
   Co 3,12   1P 3,8   Yđ 22-23
- Xt. Lân tuất, Tha thứ
- giới lệnh:   1Yn 3,23   1Th 4,9  
   Mt 5,43;   19,19;  22,39   Rm 13,8-10   Ga 5,13-14 
   Yc 2,8   Yn 13,34-35;   15,17   1Yn 2,7;   3,11
    2Yn 5   Hr 13,1   1P 2,17
- thực hành:   Yn 13,34;   15,12   Co 3,14   1Yn 4,8.11.19  
   Rm 12,9-10   1C 13,4-7   2C 6,6   Ep 4,2   1Tm 1,5 
   1P 1,22   1Yn 2,10;  3,14-15;  4,7-8.12.20
- không phân biệt:   Lc 10,29-37   Mt 5,43-47
- Mt 5,44-47   Rm 12,14   1C 4,12
- Xt. Tha thứ, Báo thù
- Mt 16,27   Mc 9,41   Lc 16,19-26
    Yn 4,36;   5,28-29   Rm 2,6-8;   12,19   1C 3,8.14   2C 5,10 
   Ga 6,7-9   2Th 1,6-7   1Tm 5,18   Hr 2,2;  10,30.35; 11,26 
   Kh 22,12
- Xt. Phần thưởng
- của Abraham:   Hr 11,17
- của Đức Kitô:   Lc 22,28   Hr 2,14-18;   4,15;   5,8;   12,2-3
- của Kitô hữu:   Cv 20,19   Yc 1,2 1P 1,6;   4,12   2P 2,9   Kh 2,10
- hoa quả:   Lc 22,29-30   Hr 2,18   Yc 1,3.12   1P 1,7   2P 2,9
- tự xét:   1C 11,28.31   2C 13,5
- Mt 5, 18-19;   7,21-27 ... 
- Xt. Việc làm
- của Cựu Ước:   Mt 13,14
- giải thích:   2P 1,20-21   (2Tm 3,16)
- của Tân Ước :   Rm 12,6   1C 12,10;   13,2.8;   14,6.22 
   1Th 5,20   1Tm 1,18;   4,14 Xt. Giêsu - tiên tri
- nguồn gốc: 1C 12,7-11 1Th 5,19-20 Kh 19,10
- mạc khải:   Kh 1,3;   22,7.10.18.19
- lời tiên tri về Đấng Cứu Thế:   Mt 1,22-23;   2,5-6.17-18; 4,14 ....
   Lc 4,18-19;   22,37   
   Yn   2,17;   6,45;   7,42;  12,38-41;   13,18;   15,25;   19,24.28.30-37 
   Cv 1,20;   2,25-31;   3,22-24;   8,32-33
- về đức Ái:   Ph 1,9   1Th 3,12;   4,10
- về sự nhận biết TC và Đức Giêsu:   Co 1,10   2P 3,18
- của Giáo hội:   Cv 9,31   Ep 2,21-22;   4,12-16   Co 2,19
- của Tin Mừng:   Co 1,6
- về Đức Tin:   1C 3,6   2C 10,15
- về ân sủng:   2P 3,18
- của Lời Chúa:   Cv 6,7;  12,24;   19,20
- về đời sống Kitô hữu:   1C 15,58   2C 9,10   Ph 3,12-14 
   1Th 4,1   Hr 5,11-14   1P 2,2
- Giêsu:   Mt 23,8;   26,18   Yn 3,2;   13,13-14
- của những cộng đoàn:   Cv 13,1   Rm 12,7   1C 12,28-29
   Ep 4,11   1Tm 5,17   2Tm 1,11   Tt 1,9;   2,1.7   Hr 5,12   Yc 3,1
- tiến sĩ giả:   Cv 20,29-30   Rm 16,17-18   2C 11,4-5.13-15 
   Ga 1,7-9   Ep 5,6   Co 2,4.8.16.18.20-23
- của thời sau cùng:   2P 2,1-3.10-22   Yđ 3-19   1Yn 4,1-6 
   2Yn 9-11 Xt. Giáo thuyết
- Cv 24,25   Ga 5,23   2P 1,6   Tt 1,8
- Mt 16,24   Lc 16,9-13
- Xt. Của cải
- Thái độ của Chúa Giêsu:   Mt 17,24-27;   27,55-56
    Lc 8,1-3;  10,7-8
- Thái độ của các tông đồ:   1C 9,4-14   Rm 15,27   Ga 6,6 
   1Th 2,7   2Th 3,9   1Tm 5,17-18
- Thái độ của Phaolô:  1C 9,6.12.15.18   2C 11,7-12;  12,13-16
    Ph 4,15-16   1Th 2,9   2Th 3,7-9   Cv 18,3;   20,33-35
- 1Tm 2,4   Mt 25,34.41   Lc 10,20 
   Cv 13,48   Rm 8,28-30;   9,14-29   Ep 1,4-14   2Tm 1,9-10  
   1P 1,2     Kh 13,8;    17,8
- tổng quát   Mc 1,15;  8,35;   10,29;  13,10;16,15 ...
- của Thiên Chúa   Mc 1,14   Rm 1,1;  15,16   2C 11,7
- của Đức Kitô   Mc 1,1   Rm 1,9;  15,19   1C 9,12 ...
- về Nước Trời   Mt 4,23;   9, 35;   24,14 ...
- Tin Mừng của Phaolô (Tin Mừng của tôi)   Rm 2,16;   16,25 
   2C 4,3   2Tm 2,8
- 1C 3,2;  4,15.17   Ga 4,19 
   1Th 2,7-8    1Tm 1,2.18    2Tm 1,2;   2,1   Tt 1,4 
   Phm 10   1P 5,13   1Yn 2,1.12.14   3Yn 4
- đối với ta:   Mc 10,21  
   Yn 11,3.5;   13,1.23.34;   15,9.12-13;  19,26;  21,7.20 
   Rm 8,37   2C 5,14   Ga 2,20   Ep 3,19;   5,2.25 
   1Yn 3,16   Kh 1,5;   3,9
- ta đáp lại:   Lc 7,47   Yn 14,15.21.23;   15,10   1C 16,22 
   Ep 6,24   2Tm 4,8   1P 1,8   1Yn 5,1-2
- đối với ta:   Lc 15, 1-31   Yn 3,16;   16,27 
   Rm 5,5.8   2C 13,11   Ep 2,4   Co 3,12   1Th 1,4   2Th 2,13.16 
  Tt 3,4   Hr 12,6   1Yn 3,1;   4,9-11.19
- ta đáp lại:   Mt 22,37   Mc 12,29-33   Lc 10,27   Rm 8,28 
  1C 2,9;   8,3   2Th 3,5   Yc 1,12;   2,5
   1Yn 4,10.19-20;   4,21;   5,2-3
- Mt 24,42-51;   25,1-13;   26,38-41   Mc 13,33-37 
   Lc 12,35-46;   21,34-36   Cv 20,31   1C 16,13   Co 4,2 
   1Th 5,6-10   1P 5,8   Kh 3,2-3;   16,15
- ưa thích sự cô tịch (thanh vắng)   Mt 6,6;  14,13.23;  26,36.38-39 
   Mc 1,35.45;  6,31-32   Lc 4, 42;   5, 16;   6, 12;   9, 18.28;   22, 41  
   Yn 18, 2 ;   11, 54
- nghĩa rộng: những người được sai: Lc 11,49   Yn 13,16   Rm 16,7
   2C 11,5;  12, 11   Ep 2,20;   4,11
- nghĩa hẹp: nhóm 12:
	* gọi:   Yn 1,35-51   Mt 4,18-22;   9,9   Lc 5,4-11
	* danh sách:   Mt 10,2-4   Cv 1,13
	* sứ vụ tạm thời:   Mt 10,5-42
	* sứ mệnh vĩnh viễn:   Mt 28,18-20  
   	   Mc 16,15-18   Lc 24,47-48   Cv 1,8
	* chứng nhân:   Mt 10,18   Mc 13,9   
	   Lc 21,13;   24, 48   Cv 1,8.22;   2,32;  3,15; 
	    4,20.33;   5,32;  10,39.41;  13,31  2Th 1,10 
 	    2Tm 1,8    2P 1,16-18    1Yn 1,1-3
	* chức quyền:   Mt 10,40;   18,18    Lc 10,16.19 
 	    Yn 13,20;    20,21-23    2C 2,14-17;   3,4-13;   5,20 
	    Ep 6,20    Kh 21,14
	* chịu bách hại nhưng được ơn trên giúp đỡ:   Mt 10,16-25
	    Mc 13,9-13   Lc 21,12-19;  24,49   Yn 15,20;  16,1-2 
	    Cv 1,8;   4,18-20;   5,40-41   1C 4,9-13   2C 4,7-18;   6,4-10
	* phần thưởng:   Mt 19,27-29   Lc 22,28-30   Yn 17,24-26 
`	   2Tm 4,8
- tông đồ giả:   2C 11,13   Ph 3,2  Kh 2,2
- vật chất:   Mt 10,27;   27,45   Yn 6,17;   20,1 ...
- thiêng liêng:   Mt 4,16;   6,23   Lc 1,79  
   Yn 1,5;   3,19;   8,12;   12,35.46 
   1Yn 1,5;   2,8.9.11   Rm 1,21;   2,19; 11,10 
  Ep 4,18;   5,8.11
- của hình phạt:   Mt 8,12;   22,13;   25,30 
   2P 2,17   Yđ 13
- của Thiên Chúa:   Mt 19,17;   20,15   Rm 2,4;   11,22  Ep 2,7
	Tt 3,4 Yc 1,17
- của Đức Giêsu:   1P 2,3
- của các tín hữu:   1C 13,4;   2C 6,6   Ga 5,22 
	Ep 4,32   Co 3,12   Tt 2,5
- nguyên tội:   Rm 5,12-19
- hiện tại:	* phổ quát:   Rm 3,9.23;  11,32  Ga 3,22  Ep 2,1-3
	* hậu quả: sự chết và hình phạt:  Rm 6,20-21  Ep 2,1-3 
	   2P 2,3.6.9-10
- giải thoát:   Rm 3,25;  8,3-4  2C 5,21  Ga 3,13   Ep 2,5   
	   Hr 1,3;   8,12;   9,26.28;  10,12.17 
 	  1Yn 1,7-9;   2,2    Co 1,14
- Thiên Chúa tha tội:   Mt 6,12.14-15;   12,31-32;   18,32-35 
	   Mc 11,25-26   2C 5,19
- Đức Giêsu tha tội:   Mt 9,2.5.6;   26,28   Lc 7,47-49 
	  Cv 2,38;   5,31;   10,43;   13,38;   26,18
	    Ep 1,7   Co 1,14 
- các tông đồ tha tội:   Yn 20,23   Mt 16,19;   18,18
- tội không thể tha:   Mt 12,31-32   Cv 5,3-9 (?)   
	Hr 6,4-6;   10,26-31 (chối đạo ?)
- xưng thú:   Mt 3,6   Yc 5,16   1Yn 1,9   Mc 1,5
- tội nặng (mortel):   Mt 5,22;   10,14-15   Hr 6,4.6;   10,26-31 
	  1Yn 5,16
- phép rửa của Yoan:   Mc 1,4
- người đàn bà tội lỗi:   Lc 7,36-50
- Đức Kitô không vương tội:   Hr 4,15;   7,26 
   1P 2,22;   3,18   2C 5,21
- Giêsu: “bạn của những người tội lỗi”:   Mt 9,11;   11,19   Lc 1-2
- Giêsu đến để kêu gọi và cứu thoát:   Mt 9,12-13  Lc 5,32;   19, 10 
   1Tm 1,15   Lc 7,36-50;   18,10-14;   19,1-10;   15, 11-32;   23,40-43
- 1Tm 2,9-10   1P 3,3-5   Kh 17,4;   18,16
- Thiên Chúa : 
	* bổn phận và hiệu quả   Rm 14,6   1C 10,30 
   2C 1,11;  4,15;9,11.12   Ep 5,4  Ph 4,6   Co 1,12;  2,7;3,15-17 
   1Tm 2,1;  4,3-4 
	* gương mẫu  - Giêsu   Mt 15,36;  26,27 
			Yn 11,41   1C 11,24
		       - Phaolô   Rm 1,8   1C 1,4
		                         Ph 1,3 1Th 3,9 ... 	
		       - thiên quốc   Kh 4,9;  7,12;  11,17
- Đức Giêsu    Lc 17,16
- tha nhân   Rm 16,4
- Xt. Ca vãn
- bằng gai của Đức Giêsu:  Mt 27,29   Mc 15,17   Yn 19,2.5
- vinh quang và danh dự của Ngài:   Hr 2,7.9
- của Con Người:   Kh 14,14
- của “Người Nữ”:  Kh 12,1
- của người lực sĩ:   2Tm 2,5 hay hư nát:   1C 9,25
- của người tín hữu:	* không hư nát:  1C 9,25
		* phần thưởng: Yc 1,12  1P 5,4  Kh 2,10
- của người tông đồ: * là những tín hữu (như triều thiên): 1Th 2,19 Ph 4,1
		* phần thưởng: 2Tm 4,8
- triều thiên	* công chính: 2Tm 4,8
		* sự sống: Yc 1,12  Kh 2,10
		* vinh quang: 1P 5,4
		* bằng vàng: Kh 4,4.10
- vương miện: 	* của Đức Kitô: Kh 19,12
		* của con Rồng: Kh 12,3
		* của con thú: Kh 13,1
- Mt 1,20-23   Lc 1,27.34-35 
- Trinh nữ khôn và dại   Mt 25,1-13
- hôn nhân của các trinh nữ   1C 7,25-38
- những người con của Philip   Cv 21,9
- theo nghĩa bóng:   2C 11,2   Kh 14,4
- cách chung   Lc 11,41   Rm 14,20   2C 11,2 
   Ep 5,27   Ph 1,10;  4,8   1Tm 5,22   Tt 1,15   
   Yn 13,10;  15,3 2C1, 12   1P 3,2
- trong lòng   Mt 5,8;  23,26
- lương tâm    1Tm 3,9    2Tm 1,3
- về luân lý   1C 5,8     2C 7,1    Ga 5,16-25
- Xt. Khiết tịnh
- của Thiên Chúa    Mt 5,48
- của Đức Kitô Hr 2,10;5,9;7.28
- của người Kitô hữu    Mt 5,48;  19,21   1C 2,6;  14,20   
Ep 4,13   Ph  3,12.15   Co 1,28;  4,12   Hr 5,14    
  Yc 1,4;  3,2 Co 3, 14    Hr 10,14;   11,40;  12,23 
- nhân đức   Rm 12,2   1C 13,10   Hr 9,11   Yc 1,17.25   
  1Yn  2,5;  4,12.17-18
- vật lý Mt 5,18;  6,26;  8,20 ...
- nơi Thiên Chúa ngự   Mt 3,16-17;  5,12.16.45;   Lc 2,15
- theo Khải huyền:   4,1-11;  5,6;7,4-17
- hạnh phúc trên trời 
	* dư đầy   Mt 19,29   Rm 8,18   2C 4,17-18   xt. Gấp trăm
	* bản chất   Hr 12,14   1Yn 3,2   Mt 22,30;  25,34.46   1C 15,42-54 
 	 Ph 3,21   1P 1,4   Mt 5,8   Rm 8,29   1C 13,12   
  	1Th 4,17   Co 3,4 
	* hình ảnh   Mt 13,43;  19,28   Lc 13,29;  16,22; 22,29 
 	 Yc 1,12   (xt. Triều thiên)  
	Kh 2,7.10.17. 26-28;   3,5. 12. 21; 21, 22; 22, 23
	* đã được hưởng tại thế   Rm 8,29-30   Ep 2,6   Co 3,1-4
	*chờ mong   Rm 8,23-25   Ga 5,5   Ph 3,20-21   Hr 13,14
- ước mong lên trời   Rm 8,23-25;   2C 4,16-18;  5,6-9 
    Ph 1,23;  3,20-21  Co 3,1-4   Hr 13,14   2P 3,13 
- ám chỉ Thiên Chúa   Mt 3,2;  4,17   Lc 15,18.21
- tầng trời thứ nhất   Kh 21,1 
- tầng trời thứ ba   2C 12,2
- trời mới   2P 3,13   Kh 21,1
- trở lại   Mt 13,15   Cv 28,27;  3,19
- trở lại cùng Thiên Chúa   Cv 14,15;  15,19;  26,20   1Th 1,9
- trở lại cùng Chúa   Cv 9,35;  11,21   2C 3,16   1P 2,25
- đem người ta trở lại   Lc 1,16   Cv 26,18   Yc 5,19-20
- lương dân trở lại   Cv 15,3
- xt. Hối cải
- Thiên Chúa   1C 1,9;  10,13   2C 1,18 
    1Th 5,24   2Tm 2,13   Hr 10,23
- Đức Kitô   2Th 3,3   Hr 2,17;  3,2   1Yn 1,9   Kh 1,5;  3,14;  19,11
- người đầy tớ trung tín  Mt 24,45-47;  25,21-23   Lc 16,10
- người tông đồ   1C 4,2.17;  7,25   Ep 6,21   Co 1,7
- người tín hữu trung tín   Cv 16,15   2C 6,15   Ga 3,9 
   Ep 1,1    Co 1,2    1Tm  4,3.10;  5,16
- chúc lành   Mc 10,16  
- chữa bệnh    Mt 9,18   Mc 5,23;   6,5;  7, 32;   8,23-25;  16,18 
  Lc 4,40;   13,13   Cv 9,12.17;  28,8
- thêm sức   Cv 8,17-19;  19,6   Hr 6,2
- phong chức   Cv 6,6   1Tm 4,14;  5,22   2Tm 1,6
- sai đi   Cv 13,3
- Kitô giáo   Rm 6,17   1C 11,2.23;  15,3   Co 2,6-7 
    2Th 3.6    2Tm 1,13-14;  2,2;  3,14 
   1Th 4,1-2   2Th 2,15 
- Do thái   Mc 7,3-13   Ga 1,14
- nhân loại    Co 2,8
- niên trưởng hay giám mục  Tt 1,5-7
- chủ tọa và dạy dỗ:   1Tm 5,17-22   Tt 1,5.7.9   
  Cv 11,30;   14,23;   15,2.4.6.22.23;   16,4; 20,17; 1,18 
   1Th 5,12   1Tm 3,5;  5,17  
- nhiệm vụ bên cạnh những kẻ liệt   Yc 5,14
- phẩm cách   Tt 1,6-9   1Tm 3,1-7
- được thiết lập do đại diện các tông đồ   Tt 1,5
- được thiết lập do việc đặt tay   1Tm 5,22   Cv 14,23
- hàng niên trưởng   1Tm 4,14
- Xt. Giám mục và Mục tử
- Đức Giêsu: người được tuyển chọn Lc 9,35;  23,35 
Yn 1,34
- người Kitô hữu   Mt 20,16;  22,14;  24,22.24.31 
   Lc 18,7   Rm 8,33;  11,5-7   Ep 1,4
  Co 3,12   1Th 1,4   Yc 2,5   2P 1,10 
- các Tông đồ   Yn 7,70;   13,18;  15,16.19 
  Cv 1,2.24;   9,15;  15,7
- Israel   Cv 13,17   Rm 9,11;   11,28 
- Xt. Gọi (ơn), Tiền định
- những người Do thái   Yn 9,22.34-35;  12,42;  16,2 
  Lc 6,22
- những Kitô hữu   1C 5,13   2Yn 10-11
- Xt. Ma quỷ (- phó nộp cho)
- Thiên Chúa   Rm 8,7;  10,3   Yc 4,7
- các trưởng lão   1P 5,5
- các quyền bính    Rm 13,1-7    1P 2,13-14
- tùng phục chủ của mình    Tt 2,9    1P 2,18
- vợ tùng phục chồng    Ep 5,22-24    Co 3,18   Tt 2,5 
   1P 3,1   1Tm 2,11-14
- con cái tùng phục cha mẹ    Lc 2,51 (Chúa Giêsu);    1Tm 3,4
- Rm 1,25;  9,5;11,36;  16,25-27   2C1,3;  9,15
    2C 11,31   Ga 1,5   Ep 1,3;  3,20-21   Ph 4,20 
   1Tm 1,17;   6,16   2Tm 4,18   1P 1,3;    4,11   
    2P 3,18  Yđ 24-25  Kh 1,6;   7,12.17   Hr 13,20-21 
- Rm 7,5   Ga 5,24 
- Xt. Đam mê, Ô uế
- Mt 18,18-22;  10,37-39;  16,24-25;  19,27-29 
   Lc 9,57-62    Lc 13,23-24;  14,26-33   Yn 12,25 
   1C 9,25   Tt 2,12   2Tm 2,4
- Xt. Hy sinh  
- chung chung   1C 6,12;  9,1;  10,23-29 
   2C 3,17   Yc 1,25;  2,12 
- Đức Kitô mang lại    Ga 2,4;  4,21-31;  5,1
- giải phóng khỏi tội lỗi    Yn 8,32-36    Rm 6,16-22;  8,2 
   1P 2,24
- giải phóng khỏi lề luật    Rm 6,14;  7,6   Ga 2,19;  3,13;  4,4-5   Co 2,14
- giải phóng khỏi những hình thức nô lệ khác    Ga 4,8-10   1P 1,18
- tự do thật và giả dối    Ga 5,13   1P 2,16   2P 2,19
- Xt. Cứu chuộc
- Rm 1,30   2C 12,20   Yc 4,11   1P 2,1 
- Thiên Chúa   Mt 7,21;  12,50   Yn 7,17;  9,31 
   Cv 4,18-20;  5,29    2Yn 6   Kh 12,17   Rm 12,2   Ep 6,6 
   Co 4,12   Hr 11,8   1P 4,2   1Yn 5,2-3   2,Yn 6   Kh 12,17
- Đức Kitô    Mt  7,21.27   Lc 6,46-49    Yn 14,21;  15,10.14 
   2C 10,5   Ep 5,17    Co 1,10   Hr 5,9   1Yn 2,3-6;  3,22-24 	xt. Giới răn
- Giáo hội    Mt 10,40;  18,17   Lc 10,16   Yn 13,20   
  1Th 5,12-13    Hr 13,17
- Đức Tin    Rm 1,5;   16,26   Cv 6,7
- Lời Thiên Chúa    1P 2,8;   3,1
- Chân lý    1P 1,22    2Th 2,12
- vâng lời cha mẹ    Ep 6,1    Co 3,20   Mt 21,28-32 
	Xt. Phục tùng
- Đức Kitô vâng lời    Mt 26,39-42    
  Yn 4,32-34;   5,30;  6,38; 8,29;  14,31;  15,10;  17,4 
   Rm  5, 19    Ph 2, 8    Hr 5, 8; 10, 5-9 
- cớ vấp phạm   Mt 16,23   Rm 9,32-33 
  Ga 5,11   1C 1,23   1P 2,8;  16,1
- dịp sa ngã    Mt 5,29-30;  18,6-9   Lc 17,1-2   
  Rm 11,9;  14,13-21;  16,17 
  1C 8,9-13   2C 6,3   Mt  26,21-32   2C 11,29   
  Mt 13,57;  15,12;  17,27   Yn 6,60-61 
- của lề luật   Rm 3,20.28;  4,5-6;  11,6   Ga 2,16;  3,2.5.6 
   Ep 2,8-9   Tt 3,5
- của Kitô hữu : *bó buộc   Mt 3,10;  5,19;  7, 21-23;  24-27 
   Yn 14,15.21   1C 15,58   Ga 5,6. 22-23;   6,9-10
    Ep 2,10   Co 1,10   Tt 2,14;   3,8.14  
   Yc 2,14-26;  1,25   1Yn 2,3   Kh 2,5.19;  3,8-10 
	Xt. Giới răn
	*chiếu sáng chung quanh   Mt 5,16   Rm 12,21 
   2C 8,21 Ph 1,11;  2,14-16   1Th 4,12   1P 2,12.15;  3,1-2 
- phần thưởng   Kh 20,12-13;  22,12   Mt 25,34-40.46 
   Yn 5,28-29   Rm 2,6-7   1C 15,58   Ga 6,7-9   Ep 6,8
   Co 3,24   Hr 6,10   Kh 14,13 
- việc lành   Mt 5,16   Mc 14,6   Yn 10,32-33   Cv 9,36 
   2C 9,8   Ep 2,10   Co 1,10   2Th 2,17  
   1Tm  2, 10;   5,10.25;   6, 18    2Tm 2,21;  3,17 
  Tt 1,16;  2,7.14;  3,1.8.14    1P 2,12 
- của Thiên Chúa   Mt 16,27   Yn 12,43   Cv 7,2.55 
   2C 4,6   Ep 1,17
- được tỏ hiện   Lc 2,9;   9,34-35   Yn 11,4.40;  15,8;  17,4-5
- tôn vinh   Lc 2,20;  5,25;  17,18   Yn 9,24   Cv 12,23   Rm 4,20
- tung hô   Lc 2,14;  19,38 Xt. Tụng ca
- của Đức Kitô: * muôn đời   Yn 17,5  Hr 1,3
	* trong cuộc đời tại thế   Yn 1,14;  2,11;  17,22.24
	   Lc 9,32
	* sau Phục sinh   Mt 19,28;  24,30;  25,31
	  Mc 10,37   Lc 24,26   2C 3,18;   4,4 
     	  Tt 2,13 
- của người tín hữu   Rm 8,18.21.30   2C 4,17   Ep 1,18 
	Co 3,4
- của thân xác phục sinh   1C 15,35-55   2C 5,1-4   Ph 3,10-21
- của Giao Ước mới xx. Giao Ước
- nhân loại    Mt 4,8   Yn 5,41.44;  12,43
- Rm 1,25;  9,5;11,36;  16,25-27   2C1,3;  9,15
    2C 11,31   Ga 1,5   Ep 1,3;  3,20-21   Ph 4,20 
   1Tm 1,17;   6,16   2Tm 4,18   1P 1,3;    4,11   
    2P 3,18  Yđ 24-25  Kh 1,6;   7,12.17   Hr 13,20-21
- về phía Thiên Chúa   Cv 10,34   Rm 2,11   Ga 2,6
    Ep 6,9   Co 3,25   1P 1,17
- về phía Đức Kitô    Mt 22,16
- về phía Kitô hữu    1Tm 5,21   Yc 2,1.9
- Thiên Chúa công minh   Rm 2,11   Ga 2,6   Ep 6,19 
   Co 3,25
- Đức Giêsu công minh   Mt 22,16
- của người môn đệ   1Tm 5,21   Yc 2,1-9
- sự kiện   Mt 13,58;  17,17   Lc 19,42;  13,34 
   Yn 1,11   Rm 11,20-23   1C 2,7-8   Hr 3,12.19;  4,1-2
- nguyên nhân :* thiếu dữ kiện   Yn 5,38.40-43.44;  8,45 
   Ep 4,18-19   Hr 4,1-2
	* ma quỷ   2C 4,4   Ep 2,2   2Th 2,11
- hậu quả: * cơn giận của Thiên Chúa   Yn 3,36
	* hình phạt   Kh 21,8
	* vô phúc (chúc dữ)   Lc 19,42-44;  13,34-35
	* luận phạt   Mc 16,16   Yn 3,18
	* cái chết   Yn 3,36;  8,24
- Xt. Mù quáng, Cứng lòng, (Đức) Tin
- Thiên Chúa công minh  Rm 2,11   Ga 2,6   Ep 6,19   Co 3,25
- Đức Giêsu công minh   Mt 22,16
- của người môn đệ   1Tm 5,21   Yc 2,1-9
BC của người dịch: chữ “vô tư” ở đây có nghĩa là “không thiên vị”; “tư: riêng”
- Lc 6,36;  14,12-14   Rm 5,2-3   1C 10,24-33 
  1C 13,5   2C 8,9;  11,12;  12,14-15   Ph 2,4 
   1Tm 3,3;  6,6-8   Hr 12,2;  13,5 
- Xt. Cho, Quên mình
- Đức Kitô: hiền phu của Giáo hội   Mt 9,15;  22,2;  25,1 
    Yn 3,29
- Giáo hội: hiền thê của Đức Kitô   2C 11,2   Ep 5,25-32 
   Kh 19,7-8;  21,2;  22,17
- Xt. Hôn nhân, Đám cưới
- của Đức Chúa Cha   Lc 15,5-7.22-32
- của Chúa Giêsu   Lc 10,21   Yn 15,11;  17,13
- của người môn đệ   Lc 2,10   Yn 15,11;  16,20-24;  17,13 
  Cv 2,46;  8,8;13,52   Rm 12,12;  14,17   1C 7,30   2C 1, 24;   8,2 
  2Ph 2,18;  3,1;  4,4.10   Ga 5,22   1Th 1,6;  5,16   1P 1,8 
  1Yn 1,4   2Yn 12   Yđ  24
- trong cơn quẫn bách   Mt 5,12   Cv 5,41   Rm 5,3   2C 7,4 
  Co 1,24   Hr 10,34   Yc 1,204
- của các tông đồ   Cv 8,39;  11,23   2C 6,10   Ph 1,18;  2,17 
  Co 2,5   3 Yn 3-4   1Th 2,19-20;  3,9   Phm 7   Hr 13,17   
  2Tm 1,4   2Yn 4 
- chia sẻ sự vui mừng   Lc 15,6-9   Rm 12,15   1C 12,26;  13,6   Ph 2,17-18
- lễ Vượt Qua   Mt 26,2   Lc 2,41  
  Yn 2,13.23;  6,4;  11,55;  12,1;  13,1;  18,39;  19,14 
  Cv 12,4   Hr 11,28
- Chiên Vượt qua Mt 26,17-19 Lc 22,15 Yn 18,28
- Chúa Giêsu: 1C 5,7
- Rm 3,25   1Yn 2,2;   4,10 
- một yếu tố của thân xác   Lc 24,39   Yn 6,53-54
- chính thân xác   Rm 2,28   1C 15,39   Yn 1,14
- con người   Mt 19,5-6;  24,22   Lc 3,6   Cv 2,17   Rm 3,20
- mỏng dòn,hữu hạn, hay hư hoại   Mt 16,41   Yn 3,6;  8,15 
   Rm 8,4   1C 3,1.3   2C 1,12;  10,4
- nơi dục vọng ngự trị   Rm 7,14.18.23;  8,3-13   Ga 5,17.19.24
-  của xác thịt   Mt 5,28   Rm 1,24;  6,12;  7,7;  13,14 
  Ga 5,16-17.24   Ep 2,3   Co 3,5   1Th 4,5   1P 2,11   1Yn 2,16 
- theo xác thịt   Yn 8,15   Rm 1,3;  4,1;  18,4-5.12-13;  9,3-5
   1C 1,26;  10,18   Ga 4,23.29   Ep 6,5
- công việc của xác thịt   Rm 8,13   Ga 5,19
- ý muốn của xác thịt   Ep 2,3
- thịt, máu   Mt 16,17   Yn 1,13   1C 15,50   Ga 1,16  
   Ep 6,12 Hr 2,14
- Rm 15,2   1C 9,19-27;  10,24.33;  13,5
   Ph 2,4   Lc 14,12-14 
- Xt. Vô vị lợi
- cách chung   1C 8,1;  10,23 2C 10,8
- xây dựng Giáo hội   1C 3,10-15;  14,3-5.12.17.26 
  Ep  2,21;  4,12.15-16   1P 2,5
- người tín hữu   Cv 20,32   Rm 14,19;  15,2   
  2C 12,19;  13,10   Ep 4,29   1Th 5,11
- của Thiên Chúa xx. Thẩm phán
- đoán xét cận nhân   Mt 7,1-5   Rm 2,1-3;   14,3-4.10.13 
  1C 4,5   Yc 4, 11-12   Yn 7,24;   8, 15
- tuyên xưng Đức Giêsu   Mt 10,32;   16,16 
  Yn 9,22;  12,42   Rm 10,9-10   1Yn 2,23;   4,2.3.15   2Yn 7 
- tuyên xưng Đức Tin   2C 9,13   1Tm 6,12-13   Hr 3,1;  4,14;  10,23
- xưng thú tội lỗi   Mt 3,6   Yc 5,15-16   1Yn 1,9
- của các Tông đồ   Mc 6,13
- của Chúa Thánh Thần   Lc 4,18   Cv 10,38   2C 1,21-22 
   1Yn 2,20.27
- của Maria   Yn 11,2;  12,3
- của Đấng Thiên sai   Cv 4,27   Hr 1,9
- Xức dầu của thiếu phụ tội lỗi   Lc 7,37-38.44-46
- trước khi chết (Bí tích Xức dầu)   Yc 5,14-15
- nhận biết   Rm 12,2   Ep 5,17   Co 1,9
- thi hành, thực thi   Mt 7,21   Yn 9,31   1Th 4,3   Cv 21,14   Ep 6,6 
   Co 4,12   Hr 13,21
- theo gương Chúa Giêsu   Mt 26,39.42  
  Yn 4,24;  5,30;  6,38-40;  8,29;  12,27-28;  18,11
   Hr 10, 7
- phần thưởng   Mt 12,50   Yn 7,17;  9,31   Hr 10,36 
   1Yn 2,17;  3,22



Những Chủ Đề Trong Tân Ước

Cum Permissu Superiorum: Lm. Phêrô Nguyễn Văn Nho
Giám Đốc Đại Chủng Viện Sao Biển, Thanh Hải, Nha Trang

Biên Soạn: Lm Nguyễn Quang Vinh - 1978 -

(Vì cuốn tập nầy được hoàn thành năm 1978 nên người biên soạn đã dùng mẫu Viết Tắt Các Sách Tân Ước theo LM. Nguyễn Thế Thuấn (+). Phần trích dịch là bản văn Tân Ước của Nhóm Các Giờ Kinh Phụng Vụ trên Vietcatholic.net)

Về đầu trang